( 2,00Đ ) CHO V LIT KHÍ CO (ĐKTC) ĐI QUA ỐNG SỨ CH-A 2,32 GAM OXIT KIM LOẠI NUNG NÓNG ĐẾN PHẢN ỨNG HOÀN TOÀN THU Đ-ỢC M GAM KIM LOẠI VÀ HỖN HỢP KHÍ CÓ TỈ KHỐI SO VỚI H2 BẰNG 18

Câu 5: ( 2,00đ ) Cho V lit khí CO (đktc) đi qua ống sứ ch-a 2,32 gam oxit kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đ-ợc m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H

2

bằng 18. Dẫn toàn bộ l-ợng khí này vào bình chứa 2000 ml dung dịch Ca(OH)

2

0,015M. Kết thúc phản ứng thu đ-ợc 2 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)

2

d- vào dung dịch A ta thu đ-ợc p gam kết tủa. Cho toàn bộ l-ợng kim loại vào bình chứa dung dịch HCl d-, phản ứng kết thúc ta thu đ-ợc 0,672 lít H

2

(đktc). Viết các ph-ơng trình hoá học xảy ra. Tính V, m, p và xác định công thức của oxit kim loại. Đặt công thức oxit kim loại là M

x

O

y

; gọi a là số mol của oxit và n là hoá trị của kim loại M Tính đ-ợc số mol các chất: 0,25 Từ dữ kiện tỷ khối tính đ-ợc % thể tích CO = % thể tích CO

2

... Ph-ơng trình hoá học: M

x

O

y

+ yCO  xM + yCO

2

(1) mol a ay ax ay CO

2

+ Ca(OH)

2

 CaCO

3

+ H

2

O (2) 0,5 CO

2

+ CaCO

3

+ H

2

O  Ca(HCO

3

)

2

(3) Ca(HCO

3

)

2

+ Ba(OH)

2

 CaCO

3

+ BaCO

3

+ 2H

2

O (4) 2M + 2nHCl  2MCl

n

+ nH

2

(5) ax 0,5nax Theo (3) (4) và bài ra tính đ-ợc số mol CO

2

= 0,04 mol  Số mol CO = 0,04  Tổng số mol CO có ban đầu là 0,04 + 0,04 = 0,08 mol  V = 1,792 l Tính m: áp dung BTKL ta có m = 2,32 + 0,04.28 - 0,04.44  m = 1,68g Tính p 0,75 Từ (2)(3)(4) tính đ-ợc số mol CaCO

3

= số mol BaCO

3

= số molCa(HCO

3

)

2

= 0,01 mol p = 0,01 . 100 + 0,01 . 197 = 2,97 gam Tìm công thức oxit Theo bài ra ta có hệ ph-ơng trình a(xM + 16y) = 2,32 (*)  axM = 1,68 ay = 0,04 (**) 0,5nax = 0,03 (***) Từ các ph-ơng trình trên tìm đ-ợc M = 28n  M = 56 (Fe) thoả mãn Tìm đ-ợc công thức oxit kim loại là Fe

3

O

4