CÚ THỂ DỰNG THỜM PHENOLPHTALEIN NHẬN BIẾT CỎC DUNG DỊCH ALCL3, NACL...
1. Cú thể dựng thờm phenolphtalein nhận biết cỏc dung dịch AlCl
3
, NaCl, KOH, Mg(NO
3
)
2
, Pb(NO
3
)
2
,
Zn(NO
3
)
2
, AgNO
3
.
* Lần lượt nhỏ vài giọt phenolphtalein vào trong dung dịch.
- Nhận ra dung dịch KOH do xuất hiện màu đỏ tớa.
* Lần lượt cho dung dịch KOH vào mỗi dung dịch cũn lại:
- Dung dịch AgNO
3
cú kết tủa màu nõu
Ag
+
+ OH
–
→
AgOH
↓
; (hoặc 2Ag
+
+ 2OH
–
→
Ag
2
O + H
2
O)
- Dung dịch Mg(NO
3
)
2
cú kết tủa trắng, keo
Mg
2+
+ 2OH
–
→
Mg(OH)
2
↓
- Cỏc dung dịch AlCl
3
, Pb(NO
3
)
2
, Zn(NO
3
)
2
đều cú chung hiện tượng tạo ra kết tủa trắng,
tan trong dung dịch KOH (dư).
Al
3+
+ 3OH
–
→
Al(OH)
3
↓
; Al(OH)
3
↓
+ OH
–
→
AlO
2
–
+ 2H
2
O
Pb
2+
+ 2OH
–
→
Pb(OH)
2
↓
; Pb(OH)
2
↓
+ OH
–
→
PbO
2
–
+ 2H
2
O
Zn
2+
+ 2OH
–
→
Zn(OH)
2
↓
; Zn(OH)
2
↓
+ OH
–
→
ZnO
2
–
+ 2H
2
O
- Dung dịch NaCl khụng cú hiện tượng gỡ.
- Dựng dung dịch AgNO
3
nhận ra dung dịch AlCl
3
do tạo ra kết tủa trắng
Ag
+
+ Cl
–
→
AgCl
↓
- Dựng dung dịch NaCl nhận ra dung dịch Pb(NO
3
)
2
do tạo ra kết tủa trắng
Pb
2+
+ 2 Cl
–
→
PbCl
2
↓
- cũn lại là dung dịch Zn(NO
3
)
2
.