( 5,5 ĐIỂM) A. BÀI CA DAO ĐỢC VIẾT THEO THỂ THƠ LỤC BÁT . ( 0,25 ĐIỂM)...

2. Thân bài : Cần đảm bảo những ý cơ bản sau : a. Nguồn gốc : (0,5 điểm) Thể thơ lục bát là thể thơ truyền thốngcủa dân tộc, do chính cha ông chúng ta sáng tác. Trớc kia, hầu hết các bàica dao đều đợc sáng tác bằng thể thơ này.Sau này, lục bát đợc hoàn thiệndần và đỉnh cao là “Truyện Kiều” của Nguyễn Du với 3254 câu lục bát. b. Đặc điểm :* Nhận diện câu chữ : (0,5 điểm) Gọi là lục bát căn cứ vào sốtiếng trong mỗi câu. Thơ lục bát tồn tại thành từng cặp : câu trên 6 tiếngđợc gọi là câu lục, câu dới 8 tiếng đợc gọi là câu bát. Thơ LB không hạnđịnh về số câu trong một bài . Nh thế, một bài lục bát có thể rất dài nhngcũng có khi chỉ là một cặp câu LB.* Cách gieo vần: ( 0,5 điểm)- Tiếng thứ 6 câu lục vần với tiềng thứ 6 câu bát, tiếng thứ 8câu bát lại vần với tiếng thứ 6 câu lục tiếp theo. Cứ thế luân phiên nhaucho đến hết bài thơ. * Luật B-T : ( 0,75 điểm) - Các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc phải theo luật B-T- Các tiếng 2,6,8 trong dòng thơ thờng là thanh B, còn tiếngthứ 4 là thanh T.- Luật trầm – bổng : Trong câu bát, nếu tiếng thứ sáu làbổng ( thanh ngang) thì tiếng thứ 8 là trầm (thanh huyền) và ngợclại.*Đối : ( 0,25 điểm) Đối trong thơ lục bát là tiểu đối ( đối trongmột dòng thơ)* Nhịp điệu : ( 0,25 điểm) Thơ LB chủ yếu ngắt nhịp chẵn : 4/4,