3.Bài mới
- HS lắng nghe.
quen với một kiến thức mới đó l
a.Giới thiệu bài
bài góc vuông v góc không
vuông.
b.Làm quen
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ
- HS quan sát.
với góc
thứ nhất trong phần bài học.
- GV: Hai kim trong các mặt
đồng hồ trên có chung một điểm
gốc, ta nói hai kim đồng hồ tạo
thành một góc.
-Yêu cầu HS quan sát tiếp đồng
- Quan sát và nhận xét: hai
hồ thứ hai,ba.
kim của đồng hồ có chung
một điểm gốc, vậy hai kim
đồng hồ này cũng tạo thành
một góc.
- Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc
gần như các góc tạo bởi hai kim
trong mỗi đồng hồ.
* Góc được tạo bởi hai cạnh có
T
G Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
chung một gốc. Góc thứ nhất có
hai cạnh là OA và OB; góc thứ
hai có hai cạnh là DE và DG
- Hai cạnh của góc thứ ba là
-Yêu cầu HS nêu các cạnh của
góc thứ ba (thực chất là góc tạo
PM và PN.
thành bởi hai cạnh).
- HS nêu lại đỉnh các góc.
- Điểm chung của hai cạnh tạo
thành góc gọi là đỉnh của góc.
Góc thứ nhất có đỉnh là đỉnh O,
góc thứ hai có đỉnh là D, góc thứ
ba có đỉnh là P.
- HS đọc tên các góc còn lại.
- Cho HS đọc tên các góc. Góc
đỉnh O; cạnh OA, OB
- Vẽ lên bảng một góc vuông
c.Giới thiệu góc
vuông và góc
(như trong SGK) và giới thiệu:
không vuông
Đây là góc vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các
- Góc vuông đỉnh là O, cạnh
là OA và OB.
cạnh tạo thành của góc vuông
AOB.
- Vẽ hai góc MPN; CED lên
bảng và giới thiệu: Góc MPN và
góc CED là góc không vuông.
- Góc đỉnh D; cạnh là DC và
DE. Góc đỉnh P; cạnh là MP
cạnh của từng góc.
và NP.
- GV cho HS cả lớp quan sát ê
d.Giới thiệu ê
ke loại to và hỏi:
ke
- Thước ê ke là hình gì?
- Hình tam giác.
- Thước ê ke có mấy cạnh và
- Thước ê ke có 3 cạnh và 3
mấy góc?
góc.
- HS quan sát và chỉ vào góc
- Tìm góc vuông trong ê ke.
vuông trong ê ke của mình.
- Hai góc còn lại là hai góc
- Hai góc còn lại có vuông
không vuông.
không?
- Thước ê ke dùng để kiểm
- Thước ê ke dùng để làm gì?
tra góc vuông, góc không
vuông và để vẽ góc vuông.
e. Luyện tập
- 1 HS đọc.
Bạn đang xem 3. - – Giáo án các môn lớp 3 cả năm – Tài liệu học tập