+) ĐIỀU KIỆN LÀ VÂN SÁNG

2 .

+) Điều kiện là vân sáng: ∆ = d d

2

d

1

= k . λ ; Đ iều kiện là vân tối:

2 1

1

∆ = − =  + 

 

Dạng 2: Giao thoa Yang trong môi trường có chiết suất n.

= λ ;

+) Trong không khí: vận tốc trong không khí là c; bước sóng trong không khí là λ ; khoảng vân là D

i a

+) Môi trường có chiết suất n: vận tốc là v ; bước sóng là λ ' ; khoảng vân là i ' ;

v n

*) Vận tốc truyền sóng: c c

= ⇒ =

n v

v c

λ λ

f nf n n

*)Bước sóng ánh sáng λ ' : '

λ = = = = λ

'

D D i i

' '

*) Khoảng vân i ' : '

i n

= = = ⇒ =

a na n i

Dạng 3: Xác ñịnh số vân sáng - vân tối trên ñoạn MN

Loại 1: Số vân sáng - vân tối trên giao thoa trường

( Công thức dưới ñây còn có thể áp dụng cho bài toán xác ñịnh số vân sáng vân tối giữa hai ñiểm MN và có một

vân sáng ở chính giữa)

 

V L

2 2 2

Vân sáng: 2 1

=     + ; Vân tối: 1

=   +  

t

i

s

2

Trong ñó: L là bề rộng giao thoa trường; i là khoảng vân

Các giá trị trong ngoặc [ ] là phần lấy nguyên; ví dụ [ 7,8 ] = 7; 5,3 [ ] = 5

Loại 2: Số vân sáng - vân tối giữa hai ñiểm MN bất kỳ.( Giải sử x

M

< x

N

)

+) Số vân sáng trên MN

i < k < i

Ta có: x

s

= kix

M

< ki x <

N

x

M

x

N

+) Số vân tối trên trên MN

x k

1

M

x

N

⇒ <  +  <

xki x

1

xki

=  + 

2 2

M

2

N

i − < < i

  ⇒ 1 1

Loại 3: Xác ñịnh số vân sáng - vân tối nếu biết hai ñầu là hai vân sáng:

i L

V i

+) Vân sáng:

s

L

s

1

= i + ⇒

= v

V = i

+) Vân tối:

t

L

Loại 4: Xác ñịnh số vân sáng - vân tối nếu biết một ñầu sáng - một ñầu tốị

V V L

Số vân sáng và số vân tối là như nhau: 1

s t

2

= = i +

BÀI TẬP THỰC HÀNH