96. Đề nghị cho biết hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép
kinh doanh sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Điều 6 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng
cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh
theo giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm: Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh
doanh; Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh
doanh; Thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng giấy
phép kinh doanh.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không
đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong
giấy phép kinh doanh được cấp.
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm: Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định; Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp
đã hết hiệu lực; Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá
trình hoạt động kinh doanh; Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để
kinh doanh.
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt
động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ
hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.
- Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt đã được quy định nêu trên đối với đối tượng hoạt
động sản xuất rượu công nghiệp; chế biến, mua bán nguyên liệu thuốc lá; sản xuất sản
phẩm thuốc lá; kinh doanh phân phối, bán buôn rượu hoặc sản phẩm thuốc lá thực
hiện hành vi vi phạm hành chính.
Bạn đang xem 96. - 210 CÂU HỎI ĐÁP PHỔ BIẾN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN Ở CƠ SỞ