(BÀI NÀY KHÔNG NÓI RÕ LÀ TỈ LỆ SINH SẢN, TỬ VONG NHƯ THẾ NÀO; KÍCH THƯ...
Câu 39: (Bài này không nói rõ là tỉ lệ sinh sản, tử vong như thế nào; kích thước quần thể là bao nhiêu thì không
thể có cơ sở để giải. Mặt khác, tỉ lệ nhập cư cũng không nói rõ là từ đâu tới. Tuy nhiên, theo cách hiểu của
thầy thì người ra đề muốn thí sinh hiểu rằng tỉ lệ nhập cư của quần thể 1 vào quàn thể 2 và quần thể 2 vào
quần thể 1 là 1% và kích thước của hai quần thể này là như nhau; tỉ lệ sinh sản và tử vong của hai quần thể là
như nhau)
Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn. Alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông nâu. Quần thể I gồm toàn bộ các cá thể lông xám thuần chủng, quần thể II gồm toàn bộ các cá thể
lông nâu thuần chủng. Tỉ lệ nhập cư của quần thể I và quần thể II là 1%/ năm. Biết rằng không phát sinh đột
biến mới. Sau bao nhiêu năm tần số alen A trong quần thể II đạt 2,9%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Năm thứ nhất: Sau khi 1% quần thể 1 nhập cư vào quần thể II và 1% quần thể II nhập cư vào quần thể 1 thì Cấu
trúc di truyền của quần thể 2 là: 1/100AA : 99/100aa
Quần thể 2 ngẫu phối có cấu trúc: 0,0001AA : 0,0198Aa : 0,…
Năm thứ 2 sau khi nhập cư thì cấu trúc quần thể 2 là: 0,0101AA : 0,0198Aa : 0,9701aaa
Tần số alen A = 0,02
Tương tự như vậy sau 3 năm thì tần số alen A là 2,9%
âu 40: (Câu này không chuẩn ở chổ: Nếu có hoán vị gen thì sẽ có vô số loại giao tử. Do đó, bài này phải có
điều kiện là không có đột biến, không có hoán vị gen).
Đáp án: A
Ở một loài động vật, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới tính XY; tất cả các cặp NST
đều gồm hai NST có cấu trúc khác nhau. Số loại giao tử tối đa mà loài có thể tạo ra là 384. Biết rằng không
xảy ra đột biến và trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 14. B. 2n = 16. C. 2n = 8. D. 2n = 18.
Hướng dẫn giải:
Loài có bộ NST 2n thì số loại giao tử là 2
n
. Nhưng nếu có cặp NST giới tính, thì cặp giới tính có 3 giao tử. Do
đó, sẽ có số loại giao tử = 2
n-1
× 3 = 384 2
n-1
= 384 : 3 = 128 = 2
7