HƯỚNG DẪN GIẢI  MÃ DI TRUYỀN ĐƯỢC ĐỌC THEO CHIỂU → 3 TỪ MỘT ĐIỂM XÁC ĐỊNH TRÊN MARN

4.2. Hướng dẫn giải

 Mã di truyền được đọc theo chiểu → 3 từ một điểm xác định trên mARN.

 Mã di truyền được đọc liên lục theo từng cụm 3 ribônuclêôtit không ngắt quãng. Các

bộ ba không g i lên nhau.

 Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả mọi sinh vật đều dùng chung một bộ mã di

truyền.

 Mã di truyền mang tính thoái hoá, được hiểu là một loại axit amin được mã hoá b i

2 hay nhiều bộ ba, trừ hai ngoại lệ AUG mã hoá cho axit amin m đầu (mêtiônin

sinh vật nhân chuẩn ho c foocmin mêtiônin sinh vật nhân sơ), UGG mã hoá cho

triptôphan.

 Mã di truyền có một bộ ba kh i đầu AUG và ba bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).

 Mã di truyền có tính đ c hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, trừ

các bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin.