QUYỀN BÈNH ĐẲNG CỦA CỄNG DÂNTRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI...

1. Bỡnh đẳng trong hụn nhõn và gia đỡnh.

a. Thế nào là bỡnh đẳng trong HN và GĐ.

- Mục đớch của hụn nhõn.

+ Xõy dựng gia đỡnh hạnh phỳc.

+ Sinh con và nuụi dạy con.

+ Tổ chức đời sống VC và TT của gia đỡnh.

- Khỏi niệm: SGK trang 33.

Như vậy: BĐ trong HN&GĐ là BĐ giữa V – C và cỏc thành viờn trong GĐ được PL

quy định và NN đảm bảo thực hiện.

b. Nội dung bỡnh đẳng trong HN và GĐ.

* Bỡnh đẳng giữa vợ và chồng.

- Trong quan hệ nhõn thõn.

+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bỡnh đẳng

+ Vợ chồng tụn trọng, giữ gỡn danh dự, uy tớn cho nhau, tụn trọng quyền tự do tớn

ngưỡng, tụn giỏo của nhau.

+ Giỳp đỡ tạo điều kiện cho nhau phỏt triển về mọi mặt.

- Trong quan hệ tài sản.

+ Quyền sở hữu tài sản. (sở hữu, sử dụng, định đoạt)

+ Quyền thừa kế.

+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng

+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kỡ HN, được thừa kế, tặng chung.

+ Tài sản riờng: cú trước HN hoặc được thừa kế, tặng riờng.

* Bỡnh đẳng giữa cha, mẹ và con.

- Cha mẹ cú nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với con cỏi.

- Con cú bổn phận kớnh trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.

- Cha mẹ khụng được phõn biệt đối xử với cỏc con (trai, gỏi, con nuụi).

* Bỡnh đẳng giữa ụng bà và chỏu.

- ễng bà cú quyền và nghĩa vụ với cỏc chỏu.

- Cỏc chỏu phải kớnh trọng, chăm súc, phụng dưỡng.

* Bỡnh đẳng giữa anh, chị, em.

Anh chị em cú bổn phận thương yờu chăm súc, giỳp đỡ lẫn nhau.

c. Trỏch nhiệm của NN trong việc đảm baỏ quyền bỡnh đẳng trong HN và GĐ.(giảm

tải)