2. TỪ ĐÓ SUY 2ATRA CÔNG THỨC TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC.VIẾT ĐƯỢC CÁC...

2

. Từ đó suy

2

at

ra công thức tính quãng đường đi được.

Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.

Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.

Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.

Viết được công thức cộng vận tốc

v

r

1,3

v

r

1,2

v

r

2,3

.

Kĩ năng

Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.

Vận dụng được phương trình x = x

0

+ vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.

Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều, dựa vào đồ thị để tính toan các đại lượng của chuyển động.

2

;

v

2

t

v

2

0

= 2as.

Vận dụng được các công thức : v

t

= v

0

+ at, s = v

0

t +

1

2

at

Dựa vào đồ thị để tính toán các đại lượng của chuyển động thẳng biến đổi đều.

Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.

Giải được bài tập đơn giản và nâng cao về cộng vận tốc.

Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 2:

* Kiến thức

Phát biểu được định luật I Newton.

Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.

Phát biểu được định luật II Newton và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu đượcmối liên hệ giữa quán tính và khối lượng .

Phát biểu được định luật III Newton và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.

Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.

Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm đặt, hướng).

Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng của lò xo.

Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.

Nêu được bản chất của lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều và chỉ ra một số biểu hiện cụ thể trong thực tế.

* Kĩ năng

Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập về sự biến dạng của lò xo.

Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.

Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối với một vật hoặc hệ vật chuyển động.

(dạng thuận và nghịch)

Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang (tầm xa, thời gian đi, vận tốc lúc chạm đất)

Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 3:

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai hay ba lực không song song.

Phát biểu được quy tắc xác định hợp lực của hai lực song song cùng chiều.

Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính momen lực và nêu được đơn vị đo momen lực.

Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định.

*Kĩ năng

Vận dụng được điều kiện cân bằng và quy tắc tổng hợp lực để giải các bài tập đối với trường hợp vật chịu tác dụng

của ba lực đồng quy.

Vận dụng được quy tắc xác định hợp lực để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng

chiều.

Vận dụng quy tắc momen lực để giải được các bài toán về điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định khi

chịu tác dụng của hai lực.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I LỚP 10 NÂNG CAO

Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 1:

* Kiến thức

Viết được công thức tính gia tốc của một chuyển động biến đổi đều.

Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong chuyển động thẳng chậm dần

đều.

Viết được công thức tính vận tốc v

t

= v

0

+ at, phương trình chuyển động x = x

0

+ v

0

t +

1