DƯỚI ĐÂY LÀ MỘT SỐ CÂN BẰNG CỦA CÁC OXIT NITƠ ĐÃ ĐƯỢC THƯƠNG MẠI HÓA (A) N 2 (K) + O 2 (K) ⇌ 2NO(K) (B) 2NO(K) + O 2 (K) ⇌ 2 NO 2 (K) (C) N 2 O 4 (K) ⇌ 2NO 2 (K) (D) 2NO 2 (K) +H 2 O(AQ) ⇌ HNO 2 (AQ) + HNO 3 (AQ) A

4. Dưới đây là một số cân bằng của các oxit nitơ đã được thương mại hóa

(A) N 2 (k) + O 2 (k) ⇌ 2NO(k)

(B) 2NO(k) + O 2 (k) ⇌ 2 NO 2 (k)

(C) N 2 O 4 (k) ⇌ 2NO 2 (k)

(D) 2NO 2 (k) +H 2 O(aq) ⇌ HNO 2 (aq) + HNO 3 (aq)

a. Sử dụng các dữ liệu sau, tính biến thiên năng lượng tự do chuẩn ΔG o theo kJ của phản ứng (A) tại

nhiệt độ là 298 K. Cho biết sinh nhiệt ΔH o f của NO(k) là 90,37 kJ mol -1 ;

S o của N 2 (k), O 2 (k), NO(k) lần lượt là 191,5; 205; 210,6 J. mol -1 .K -1 .

b. Ở 298 K, ΔG o tạo thành của N 2 O 4 (k) và NO 2 (k) là 98,28 và 51,84 kJ mol -1 . Ban đầu có 1 mol N 2 O 4 (k)

ở 1,0 atm và 298 K, tính % N 2 O 4 bị phân hủy nếu áp suất tổng được duy trì ở 1,0 atm và nhiệt độ vẫn

là 298 K.

c. ΔH o của phản ứng (C) là 58,03 kJ. Giả sử rằng ΔH o không phụ thuộc vào nhiệt độ, tính nhiệt độ tại

đó phần trăm N 2 O 4 bị phân hủy lớn gấp đôi giá trị tính được ở 4.b, áp suất vẫn là 1 atm.