CON ỐC, ĐÔI GUỐC, CÁ DIẾC, RƯỚC ĐÈN, NGÀY DẠY

Bài 18:

con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn,

Ngày dạy:

kênh rạch, vui thích

I.Mục tiêu: -HS viết đúng các chữ con ốc, đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. -Tập viết kĩ năng nối chữ cái. -Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế. -Viết nhanh, viết đẹp. II.Đồ dùng dạy học : -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: -Viết bảng con : tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : hôm nay ta viết các từ GV ghi bảng lên bảng : con ốc, đôi guốc, cá diếc, HS đọc đề bài HS quan sát rước đèn, kênh rạch, vui thích -GV đưa chữ mẫu lên bảng 6 từ -Hỏi bài viết hôm nay có mấy từ ? 2tiếng -Mỗi từ có mấy tiếng ? -GV gạch chân một số tiếng khó. HS đọc và nêu cách viết -Cho HS nêu cách viết các tiếng -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu HS viết bảng con -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con : con ốc, đôi guốc -GV uốn nắn sửa sai cho HS cá diếc, rước đèn, kênh rạch, vui thích

b.Thực hành -Cho HS nêu yêu cầu bài viết. 2 HS nêu -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở HS làm theo -Hướng dẫn HS viết vở : HS viết vở Chú ý HS : Bài viết co 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cố : -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết 2 HS nhắc lại -Nhận xét giờ học 5.Dặn dò : Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiế sau. TUẦN 21: