BÀI 30, 31. CÁC NGÀNH SX VÀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆPA. KIẾN T...
2. Ngành chăn nuôi- Chăn nuôi ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp(tăng từ 17,9% năm 1990 lên 23,4% năm 2005). Sản phẩm không qua giết mổ ngày càngchiếm tỉ trọng cao.- Cơ sở vật chất kĩ thuật cho chăn nuôi ngày càng được tăng cường, đặc biệt là nguồnthức ăn ngày càng được đảm bảo tốt hơn.- Đàn lợn đạt 27,4 triệu con, cung cấp 3/4 nguồn thịt (Đồng bằng sông Hồng 7,4 triệu,Trung du và miền núi Bắc Bộ 5,7 triệu, Duyên hải miền Trung 6,1 triệu, Đồng bằng sông CửuLong 3,8 triệu). Đàn trâu 2,92 triệu, bò 5,54 triệu (Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hảimiền Trung). Đàn gia cầm 219,9 triệu (Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long)(2005).- Sản lượng thịt các loại đã đạt 2,82 triệu tấn, sữa tươi 197 679 tấn, trứng 3948,5 triệuquả.- Những hạn chế chủ yếu của chăn nuôi nước ta là : Giống gia súc gia cầm có chất lượng chưacao năng suất thấp, dịch bệnh dễ phát sinh lây lan, cơ sở hạ tầng thiếu…B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM