3. DIỄN TẢ SỰ VIỆC TRÁI NGƯỢC VỚI THỰC TẾ Ở QUÁ KHỨ S1 + WOULD RATH...

1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ S1 + would rather( that) + S2 + past perfect(had(n’t) +Ved/Vp2) She would rather that she had explained to him (She didn’t explain to him) I would rather that I hadn’t said that. II. Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây Advise Demand Prefer Require Ask Insist Propose Stipulate Command Move Recommend Suggest Decree Order Request Urge – Trong câu nhất định phải có that.– Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. Subject 1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] … We require that the receptionist book us two rooms. Congress has decreed that the gasoline tax is abolished. Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình thường. We require him to book us 2 rooms. Lưu ý : tiếng Anh Anh (British English), trước động từ nguyên thể có should.,tiếng Anh Mỹ (American English) người ta bỏ nó đi. III. Câu giả định dùng với tính từ Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới đây. Advised Necessary/Essential/Vital Recommended Urgent Important Obligatory Required imperative Mandatory Proposed Suggested Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong bảng trên. it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense) It is important that I find my keys./ It was suggested that she go to the dentist. It has been proposed that we change the topic. It is necessary that the students know speaking English. It has been suggested that he forget the election. It was recommended that you ask your teacher about this difficulty. Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ ở trên theo công thức sau. it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]…(any tense) It is a recommendation from my mother that I take care of my health. IV. Dùng với một số trường hợp khác – Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. God save the queen!. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. God be with you! = good bye (khi chia tay nhau) Curse this frog!: chết tiệt con cóc này – Dùng với một số thành ngữ: Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.: Come what may I always support you. If need be : nếu cần: If need be I can give you the answers. – Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng. V. Câu giả định dùng với it is time It is time (for smb) to do sth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa vặn, không đưa ra giả định) It is time for me to get to the airport (just in time). It is time/It is high time /It is about time+ subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời gian đến trễ một chút) It’s time for you to answer me./It’s high time for you to go to work(it is a little bit late)

SUBJUNTIVE MOOD -BÀI TẬP VỀ CÂU GIẢ ĐỊNH