CHO HAI MỆNH ĐỀ SAU

Câu 1: Cho hai mệnh đề sau: (I) Dung dịch KOH dẫn điện. (II) Dung dịch KOH chứa các ion K

+

và OH

-

có thể di chuyển đến các điện cực trái dấu. Nhận xét nào đúng về hai mệnh đề đã cho? A. Cả (I) và (II) đều đúng và mệnh đề (II) giải thích cho mệnh đề (I). B. Cả (I) và (II) đều đúng nhưng mệnh đề (II) KHÔNG giải thích cho mệnh đề (I). C. Một trong hai mệnh đề sai. D. Cả hai mệnh đề đều sai. Đáp án: Thí sinh không những phải đánh giá đúng bản chất của 2 mệnh đề mà còn phải đánh giá tính tương quan logic của 2 mệnh đề với nhau. Trong trường hợp này mệnh đề (I) và (II) đều đúng và mệnh đề (II) giải thích cho mệnh đề (I), do đó đáp án đúng là A: Dung dịch KOH dẫn điện vì có chứa các ion K

+

và OH

-

có thể di chuyển đến các điện cực trái dấu.

3

3. Cấu trúc đề theo chuyên đề nội dung Nội dung các câu hỏi tập trung vào khối kiến thức thuộc chương trình lớp 12 (chiếm 80% số câu hỏi). Các câu hỏi còn lại là về khối kiến thức thuộc chương trình lớp 10&11 (chiếm 80% số câu hỏi). Khối kiến thức lớp 10&11 là kiến thức nền, rất cơ bản giúp việc tiếp thu và vận dụng kiến thức lớp 12 dễ dàng và có hệ thống, do đó việc có những câu hỏi cụ thể về khối kiến thức này sẽ giúp đánh giá chính xác hơn năng lực của thí sinh. Hình 3. Phân bố câu hỏi theo chuyên đề nội dung (tỷ lệ phần trăm và số câu hỏi tương ứng) Chi tiết các kiến thức chuyên đề (với tỷ lệ phần trăm tương đối so với nội dung chính) được liệt kê như sau: • Kiến thức nền lớp 10&11 (20% tổng số câu, 12 câu) o Cấu trúc nguyên tử (20%) o Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và các định luật tuần hoàn (20%) o Liên kết hóa học (20%) o Phản ứng hóa học (10%) o Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (10%) o Đại cương về hoá vô cơ và hữu cơ (20%) • Kiến thức lớp 12 (80% tổng số câu, 48 câu) o Este – Lipit (10%) o Cacbohiđrat (10%) o Amin, Amino axit và Protein (15%) o Polime và vật liệu Polime (5%) o Đại cương về kim loại (10%) o Kim loại kiềm – kiểm thổ - Nhôm (10%) o Sắt và một số kim loại quan trọng (10%) o Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường (10%) o Tổng hợp kiến thức Hữu cơ (10%) o Tổng hợp kiến thức Vô cơ (10%)

4

CHƯƠNG II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI

• Đề thi theo định dạng ĐÓNG. Thí sinh chỉ được sử dụng các tài liệu và thông tin được cung cấp (bao gồm giấy nháp và phục lục được cung cấp trong đề thi), bút chì và máy tính đơn giản (theo qui định của Bộ GD&ĐT). • Chọn MỘT (01) câu trả lời ĐÚNG NHẤT trong tổng số bốn (04) câu trả lời. Câu trả lời phải đảm bảo đúng qui cách trên “Phiếu trả lời trắc nghiệm”. Câu trả lời không đúng qui cách sẽ không được chấm điểm. • Các câu hỏi về lý thuyết và bài tập với các cấp độ phức tạp khác nhau được phân bố theo thứ tự ngẫu nhiên. • Các câu trả lời đúng có số điểm như nhau cho mỗi câu. Các câu trả lời sai hoặc không có câu trả lời sẽ không được tính điểm. • Bảng hệ thống tuần hoàn với khối lượng nguyên tử tương đối của các nguyên tố được cung cấp ở Phụ lục 1 ngay dưới đây. Phụ lục 1: Bảng hệ thống tuần hoàn với khối lượng nguyên tử tương đối của các nguyên tố

5

CHƯƠNG III. ĐỀ THI MẪU