A)A) XÁC ĐỊNH TÊN CỰC TỪ CỦA ỐNG DÂY DẪN AB KHI ĐÓNG KHÓA K

Bài 2( 1,5 điểm):

a)

a) Xác định tên cực từ của ống dây dẫn AB

khi đóng khóa K?

b) Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam

châm treo gần đầu B của ống dây (như hình

vẽ) khi đóng khóa K?

( Giải thích)

c) Nếu đổi cực của nguồn điện thì hiện tượng

gì sẽ xảy ra với thanh nam châm? Giải

thích?

Bài 3( 2 điểm): Một ấm điện khi hoạt động bình thường có điện trở 120 Ω và cường độ dòng điện

qua ấm là 2,5A.

a) Tính nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong thời gian 10 phút.

b) Dùng ấm này để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 30

0

C thì thời gian đun nước là 14 phút. Coi

rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của ấm? Biết nhiệt dung riêng

của nước là 4200J/kg.K

--- Chúc các con làm bài tốt ---

TRƯỜNG THCS GIA THỤY

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN VẬT LÝ 9

TỔ TOÁN LÝ

Năm học 2020 – 2021

Ngày kiểm tra: 28/12/2020

MÃ ĐỀ: 913

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 3 trang

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Tô vào phiếu trắc nghiệm chữ cái đứng trước phương án mà em

chọn.

Câu 1:

Trong công thức

P

= I

2

.R nếu tăng gấp đôi điện trở và giảm cường độ dòng điện đi 4

lần thì công suất:

A. Tăng gấp 8 lần.

B. Giảm đi 2 lần.

C. Giảm đi 8 lần.

D. Tăng gấp 2 lần.

Câu 2:

Để chế tạo một Nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:

A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non.

B. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép.

C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.

D. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.

Câu 3:

Cho điện trở R = 12 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 30 phút là bao nhiêu khi

dòng điện chạy qua điện trở có cường độ là 2A?

A. 518400J B. 43200J

C. 1440J D. 86400J

Câu 4:

Hệ thức nào dưới đây là hệ thức của định luật Ôm?

IURU

D.

RUR

C.

IIR

B.

I

A.

U

Câu 5:

Hãy chọn câu phát biểu chưa đúng:

A. Không gian xung quanh nam châm có từ trường

B. Không gian xung quanh dây dẫn khi có dòng điện chạy qua có từ trường

C. Từ phổ của thanh nam châm thẳng và từ phổ ở bên ngoài của ống dây dẫn khi có dòng

điện chạy qua giống nhau

D. Miền không gian ở khoảng giữa của nam châm không có từ trường.

Câu 6:

Quy tắc nào dưới đây dùng để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có

dòng điện chạy qua?

A. Quy tắc xòe tay phải. B. Quy tắc nắm tay phải.

C. Quy tắc bàn tay trái. D. Quy tắc nắm tay trái.

Câu 7:

Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt song song với các đường sức từ thì lực

điện từ có hướng như thế nào?

A. Cùng hướng với đường sức từ. B. Vuông góc với dây dẫn và đường sức từ.

C. Không có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. Cùng hướng với dòng điện.

Câu 8:

Xác định câu nói đúng về tác dụng của từ trường lên đoạn dây dẫn có dòng điện.

A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì

có lực điện từ tác dụng lên nó.

B. Một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường

sức từ thì có lực điện từ tác dụng lên nó.

C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường

D. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường

Câu 9:

Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và

thiết bị điện nào sau đây?

A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.

C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố. D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.

Câu 10:

Cho hai bóng đèn Đ

1

( 120V - 75W) và Đ

2

( 120V - 40W) được sử dụng ở hiệu điện thế

120V. Khi so sánh độ sáng của hai bóng đèn thì:

A. Không so sánh được. B. Hai đèn sáng như nhau.

C. Đèn có công suất 40W sáng hơn. D. Đèn có công suất 75W sáng hơn.

Câu 11:

Một thanh kim loại có thể quay quanh một trục thẳng đứng. Khi đưa một đầu của

thanh nam châm lại gần thanh kim loại thì thấy thanh kim loại bị hút, đổi cực của

thanh nam châm đưa lại gần thanh kim loại thấy kim loại vẫn bị hút. Vậy thanh kim

loại trên trục quay là:

A. Một thanh đồng

B. Một thanh sắt

C. Một nam châm

D. Một thanh nhôm

Câu 12:

Khi nói về từ trường của dòng điện, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo ra từ trường xung quanh nó.

B. Từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện có cường độ lớn.

C. Từ trường chỉ tồn tại ở sát mặt dây dẫn có dòng điện.

D. Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.

Câu 13:

Theo quy tắc bàn tay trái chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của:

A. Các đường sức từ B. Cực từ của nam châm

C. Dòng điện trong dây dẫn D. Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn

Câu 14:

Lực điện từ có phương

A. vuông góc với cả dòng điện và đường sức từ.

B. song song với các đường sức từ.

C. song song với dòng điện.

D. vuông góc với dòng điện và song song với các đường sức từ.

Câu 15:

Nhìn vào đường sức từ của thanh nam châm thẳng ở hình bên, hãy cho biết tên các

cực từ của nam châm.

A. Cực Bắc tại A, cực Nam tại B.

B. Không đủ yếu tố để xác định.

C. Cực Bắc tại B, cực Nam tại A.

D. Cực Bắc tại B và không xác định được cực Nam.

Câu 16:

Muốn xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng

điện chạy qua đặt tại một điểm trong từ trường và cắt các đường sức từ thì cần phải

biết những yếu tố nào?

A. Chiều của dòng điện trong dây dẫn và chiều dài của dây.

B. Chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ tại điểm đó.

C. Chiều và cường độ của dòng điện, chiều và cường độ lực từ tại điểm đó.

D. Chiều của đường sức từ và và cường độ lực điện từ tại điểm đó.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là chính xác?

A. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn

hoạt động.

B. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau.

C. Khi mắc song song, mạch có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn.

D. Để tăng điện trở của mạch , ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ.

Câu 18:

Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?

A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây dẫn bị nóng lên.

B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam.

C. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam.

D. Đặt ở đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam.

Câu 19:

Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho

A. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây.

B. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây.

C. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây.

D. Tính cản trở nguyên tử nhiều hay ít của dây.

Câu 20:

Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là 6 Ω, cường độ dòng điện qua đèn là 0,5A

thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

A. 0,083V

B. 3V

C. 6V

D. 12V

II. TỰ LUẬN ( 5 điểm):