CÓ 1 PHÁT BIỂU ĐÚNG, ĐÓ LÀ IV.  ĐÁP ÁN B. HƯỚNG DẪN CHUNG

Câu 1. Có 1 phát biểu đúng, đó là IV.  Đáp án B.

Hướng dẫn chung:

Bài toán đã cho biết loài có 2n = 6 và trong loài có thêm các đột biến thể ba ở tất cả các cặp NST cho nên

khi thực hiện tính toán, chúng ta phải tính cả thể lưỡng bội (2n) và cả thể ba (2n+1).

- Số loại kiểu gen của loài = 9+12+12+9 = 42.

+ Vì số kiểu gen của thể lưỡng bội (2n) = 3×3×1 = 9 kiểu gen;

+ Số kiểu gen của thể ba (2n+1) gồm có các trường hợp:

+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 4×3×1 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 3×4×1 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 3×3×1 = 9 kiểu gen.

 Tổng số kiểu gen = 9+12+12+9 = 42 kiểu gen.

- Số loại kiểu gen của các thể ba (2n+1) = 12+12+9 = 33 kiểu gen.

- Cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-DD) có 20 kiểu gen.

+ Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n = 2×2×1 = 4 kiểu gen;

- Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-DD của thể 2n+1 gồm có các trường hợp:

+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 3×2×1 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 2×3×1 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 2×2×1 = 4 kiểu gen.

 Tổng số kiểu gen = 4+6+6+4 = 20 kiểu gen.

- Các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen

+ Ở các thể 2n có 2 trường hợp là A-bbDD và aaB-DD nên số kiểu gen = 2×1×1 + 1×2×1 = 4 kiểu gen;

+ Ở các thể 2n+1 gồm có các trường hợp:

+ Thể ba ở gen A có số kiểu gen = 3×1×1 + 1×2×1 = 5 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen B có số kiểu gen = 2×1×1 + 1×3×1 = 5 kiểu gen.

+ Thể ba ở gen D có số kiểu gen = 2×1×1 + 1×2×1 = 4 kiểu gen.

 Tổng số kiểu gen = 4+5+5+4 = 18 kiểu gen.

Đối chiếu, chúng ta suy ra đáp án đúng.