(3,0 ĐIỂM) CĂN CỨ VÀO BẢNG SỐ LIỆU DƯỚI ĐÂY VÀ CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC

Câu 3: (3,0 điểm)

Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây và các kiến thức đã học:

SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG

SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2008

(Đơn vị: nghìn tấn)

Cả nước

Loại

Đồng bằng sông

Đồng bằng sông

Hồng

Cửu Long

Thủy sản khai thác

863,3

175,1

2136,4

Cá biển khai thác

563,0

95,5

1475,8

Cá nuôi

1419,0

243,8

1863,3

Tôm nuôi

307,1

14,5

388,4

Hãy so sánh tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long với

Đồng bằng sông Hồng và cả nước, từ đó rút ra nhận xét về vai trò của Đồng bằng

sông Cửu Long trong sản xuất thủy sản ở nước ta.

ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT

MÔN : ĐỊA LÍ 9

ĐỀ 1

1

Câu

Đáp án

Điểm

* Đặc điểm chủ yếu của dân cư, xã hội:

- Là vùng đông dân thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng.

0,5

(3,0

điểm)

- Đây là vùng cư trú của nhiều thành phần dân tộc: người Kinh, Khơ

me, Chăm, Hoa….

- Một vài chỉ tiêu thấp hơn cả nước: tỉ lệ biết chữ đạt 88,1%, tỉ lệ dân

thành thị chiếm 17,1%.

* Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội:

- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông

nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn….

1,0

- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.

* Thuận lợi:

2

- Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, có đất xám và đất đỏ

(4,0

badan rất thuận lợi cho phát triển các vùng chuyên canh cây công

nghiệp và phân bố các cơ sở công nghiệp, dịch vụ.

- Khí hậu cận xích đạo, thời tiết khá ổn định.

- Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường

hàng hải quốc tế, thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí.

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát

triển giao thông, cung cấp nước tưới tiêu và phục vụ đời sống.

* Khó khăn:

- Mùa khô kéo dài gây tình trạng thiếu nước nghiêm trọng cho sản

xuất và sinh hoạt.

- Trên đất liền nghèo khoáng sản.

- Diện tích rừng còn ít, nguy cơ ô nhiễm do chất thải công nghiệp và

0,5

sinh hoạt cao. Vấn đề bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng.

* So sánh: Để so sánh, cần tính tỉ lệ % sản lượng thủy sản của hai

3

đồng bằng so với cả nước (cả nước 100%).

(3,0

điểm)

- So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng cao về sản

lượng thủy sản khai thác, cá biển khai thác; chiếm tỉ trọng rất cao về

sản lượng cá nuôi và tôm nuôi.

- Sản lượng thủy sản các loại ở ở Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn

nhiều so với Đồng bằng sông Hồng.

* Nhận xét: Đồng bằng sông Cửu Long có vai trò rất quan trọng trong

sản xuất thủy sản của cả nước. Đây là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất

nước ta.

ĐỀ 2

Sau khi đất nước thống nhất, tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông

Nam Bộ có nhiều thay đổi:

- Công nghiệp tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu

kinh tế của vùng và trong cơ cấu công nghiệp của cả nước.

- Cơ cấu ngành công nghiệp cân đối, đa dạng. Một số ngành công

nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế

biến lương thực- thực phẩm.

- Có nhiều trung tâm công nghiệp rất lớn, lớn, vừa và trung bình:TP

Hồ Chí Minh,, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một…

Thuận lợi:

* Tự nhiên:

(4,0

- Đồng bằng lớn nhất cả nước: diện tích đất tự nhiên gần 4 triệu ha,

đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha màu mỡ thuận lợi cho sản xuất

lương thực với quy mô lớn.

- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.

0,5

- Sông Mê công và hệ thống kênh rạch chằng chịt đảm bảo nguồn

nước tưới.

* Dân cư- xã hội:

- Là vùng đông dân (đứng thứ hai sau Đồng bằng sông Hồng), nguồn

lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn,

- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất hàng hóa.

Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn; mùa khô kéo dài

1,0

thiếu nước ngọt cho sản xuất; nhiễm mặn; mùa mưa gây ngập lụt

trên diện rộng…