SỰ HỠNH THÀNH HAI HỆ THỐNG XÓ HỘI ĐỐI LẬP BIẾT ĐƯỢC SỰ HỠNH THÀNH H...

3. Sự hỡnh thành hai hệ thống xó hội đối lập

Biết được sự hỡnh thành hai hệ thống : xó hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa ;

mối quan hệ ngày càng căng thẳng của hai hệ thống ; chiến tranh lạnh:

Sự kiện quan trọng đó diễn ra sau chiến tranh thế giới thứ hai dẫn tới sự hỡnh

thành hai hệ thống xó hội đối lập nhau - hệ thống Xó hội chủ nghĩa và hệ thống Tư

bản chủ nghĩa:

Nước Đức bại trận và bị cỏc nước Đồng minh chiếm đúng.

Do sự bất đồng sõu sắc chủ yếu giữa Liờn Xụ và Mĩ, cuối cựng trờn lónh thổ nước

Đức đó ra đời hai nhà nước – Nhà nước Cộng hũa Liờn bang Đức (9.1949) và Nhà

nước Cộng hũa Dõn chủ Đức (10.1949) theo hai chế độ chớnh trị khỏc nhau.

Sự ra đời của cỏc nước dõn chủ nhõn dõn Đụng Âu (1945-1947). Sự thành lập

Hội đồng tương trợ kinh tế (1.1949) và Nhà nước Cộng hũa Dõn chủ Đức

(10.1949)… đó dẫn túi sự hỡnh thành Hệ thống Xó hội chủ nghĩa.

Kế hoạch phục hưng chõu Âu (Kế hoạch Mỏcsan) do Mĩ đề ra năm 1947, nhằm

viện trợ cỏc nước Tõy Âu khụi phục kinh tế sau chiến tranh, sau này Cộng hũa Liờn

bang Đức đó tham gia kế hoạch này.

Như thế, hệ thống tư bản chủ nghĩa đó hỡnh thành bao gồm chủ yếu Mĩ, cỏc nước

tư bản Tõy Âu.

CHỦ ĐỀ

VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

I.CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRèNH

- Trỡnh bày được tỡnh hỡnh nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 : Đất nước bị

chia cắt làm hai miền (tạm thời). Phõn tớch nhiệm vụ của cỏch mạng cả nước, của

mỗi miền và mối quan hệ giữa nhiệm vụ của hai miền.

- Hiểu được yờu cầu cỏch mạng đối với nhõn dõn miền Bắc và những nhiệm vụ

phải hoàn thành trong những năm 1954 - 1960: hoàn thành cải cỏch ruộng đất, khụi

phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.

-Phõn tớch ý nghĩa của cỏc sự kiện trờn và những hạn chế trong cải cỏch ruộng đất.

-Trỡnh bày được phong trào đấu tranh của nhõn dõn miền Nam chống chế độ Mĩ -

Diệm, gỡn giữ và phỏt triển lực lượng cỏch mạng( 1954 - 1959), đấu tranh đũi hoà

bỡnh của cỏc tầng lớp nhõn dõn; phong trào “Đồng khởi” ; sự ra đời của Mặt trận

dõn tộc giải phúng miền Nam Việt Nam.

-Trỡnh bày những sự kiện chớnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của

Đảng (9 - 1960) khẳng định nhiệm vụ của cỏch mạng Việt Nam, phõn tớch được ý

nghĩa của sự kiện này.

- Nờu được những thành tựu về chớnh trị, kinh tế, văn hoỏ của nhõn dõn miền Bắc

trong kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) : cụng nghiệp, nụng nghiệp, thương nghiệp,

giao thụng vận tải, y tế, giỏo dục.

- Nờu được diễn biến chớnh về đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của

Mĩ. Cuộc đấu tranh của nhõn dõn ta phỏ “ấp chiến lược”, chiến thắng ấp Bắc và

chiến dịch tiến cụng địch ở miền Đụng Nam Bộ trong đụng  xuõn 1964-1965 ; ý

nghĩa của cỏc sự kiện trờn : làm phỏ sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc

biệt” của Mĩ.

Nờu được õm mưu và hành động của Mĩ trong việc mở rộng chiến tranh ra miền

Bắc (1965 - 1968). Nhõn dõn miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phỏ hoại,

vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương lớn : những thành tựu và kết quả chủ yếu.

- Nhõn dõn miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ : nờu được

õm mưu và thủ đoạn của Mĩ ; trỡnh bày diễn biến chớnh về được những thắng lợi

lớn của nhõn dõn miền Nam : chiến thắng Vạn Tường, buộc Mĩ thừa nhận sự thất

bại của “Chiến tranh cục bộ”; trỡnh bày được bối cảnh, diễn biến chớnh của cuộc

Tổng tiến cụng và nổi dậy Tết Mậu Thõn (1968) và phõn tớch ý nghĩa thắng lợi và

những hạn chế của ta.

-Trỡnh bày được những thành tựu chớnh trong cụng cuộc khụi phục và phỏt triển

kinh tế - xó hội (1969 - 1973) của nhõn dõn miền Bắc ; những đúng gúp sức người,

sức của cho cỏch mạng miền Nam ; những thành tớch trong chiến đấu chống chiến

tranh phỏ hoại của Mĩ lần thứ hai (1972) và phõn tớch được vai trũ, ý nghĩa của cỏc

sự kiện đú.

- Nờu được nội dung, đặc điểm chớnh của chiến lược “Việt Nam hoỏ chiến tranh”

của đế quốc Mĩ (1969  1972). Trỡnh bày được những thắng lợi lớn của nhõn dõn

miền Nam làm thất bại chiến lược đú : Chớnh phủ cỏch mạng lõm thời Cộng hoà

miền Nam Việt Nam được thành lập, một số chiến dịch và đặc biệt là cuộc tiến

cụng chiến lược năm 1972. Phõn tớch ý nghĩa của cỏc sự kiện đú.

- Diễn biến, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến

tranh ở Việt Nam.

- Trỡnh bày những thành tựu chớnh của nhõn dõn miền Bắc trong việc khắc phục

hậu quả chiến tranh, khụi phục sản xuất và chi viện cho miền Nam.

- Nờu được bối cảnh và chủ trương, kế hoạch giải phúng miền Nam. Trỡnh bày

diễn biến chớnh những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến cụng và nổi dậy mựa

Xuõn 1975: chiến dịch Tõy Nguyờn, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ

Chớ Minh.

-Phõn tớch ý nghĩa của cỏc chiến dịch: miền Nam hoàn toàn được giải phúng.

-Phõn tớch ý nghĩa lịch sử và nguyờn nhõn thắng lợi của cuộc khỏng chiến chống

Mĩ, cứu nước.

II.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

I.XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG

ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GềN Ở MIỀN NAM (1954-1965)