Ở MỘT LOÀI HOA XÉT BA CẶP GEN PHÂN LI ĐỘC LẬP, CÁC GEN NÀY CÓ QUY ĐỊN...

Câu 33: Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này có quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L, M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về 3 cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những dự đoán nào sau đây về kiểu hình và kiểu gen ở F2 là đúng? (1) Số cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 9.375% (2) Số cây hoa đỏ dị hợp từ ít nhất 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 40,625% (3) Số cây hoa vàng dị hợp tử 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 62.5% (4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 25% (5) Số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 43,75% A. 1, 2, 5 B. 1, 2, 3, 5 C. 3, 4, 5 D. 1, 3, 5 Quy ước gen K-L-M-: hoa đỏ; K-L-mm: hoa vàng; --ll--; kk----: hoa trắng. P thuần chủng KKLLMM x kkllmm → F1: KkLlMm F

1

x F

1

: KkLlMm x KkLlMm tạo ra F2: Xét các dự đoán: Các cây trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ: (6 là vì có 8 kiểu gen thuần chủng nhưng có sẵn ll và kk) → (1) đúng 3

3

27     , tỷ lệ cây hoa đỏ dị hợp ít nhất 1 cặp (2) tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: 4 64gen bằng tỷ lệ cây hoa đỏ - tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp 3 cặp gen: 27 1

3

26      → (2) đúng. 40, 625%64 4 64(3) Số cây hoa vàng dị hợp 1 cặp gen (KkLLmm; KKLlmm): 3 1 1 6     → (3) sai.

2

C 9,375

1

4 4 4 64(4) Số cây hoa trắng dị hợp từ 2 cặp gen (KkllMm; llLlMm) chiếm tỷ lệ: 3

2

1      → (4) sai. 2 28,125%4 4(5) Số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ: + kk----: 1/4 + K-ll: 3 1 34 4 16Vậy tỷ lệ cây hóa trắng ở F2 là 1 3 7 43, 75%41616