2. KIỂM TRA LỒNG THÉP VÀ LẮP ĐẶT ỐNG ĐO LỒNG CỐT THÉP NGOÀI VIỆC P...

4.2.4. Kiểm tra lồng thép và lắp đặt ống đo

Lồng cốt thép ngoài việc phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế nh quy cách, chủng

loại, phẩm cấp que hàn, quy cách mối hàn, độ dài đờng hàn, ngoại quan và chất lợng

đờng hàn.. còn phải phù hợp yêu cầu sau đây:

Sai số cho phép trong chế tạo lồng cốt thép:

- Cự ly giữa các cốt chủ  10mm;

- Cự ly cốt đai hoặc cốt lò xo  20mm;

- Đờng kính lồng cốt thép  10mm;

- Độ dài lồng cốt thép  50mm;

- Độ thẳng của lồng thép  1/100;

 Sai số cho phép của lớp bảo vệ cốt thép chủ của lồng thép:

- Cọc đổ bê tông dới nớc  20mm;

- Cọc không đổ bê tông dới nớc  10mm.

Các ống đo đợc làm bằng thép hoặc nhựa PVC (có khả năng giữ đúng vị trí khi vận

chuyển và đổ bê tông) đợc nối với nhau bằng măng xông (không hàn) đảm bảo không

lọt nớc vào trong ống và trong ống đổ đầy nớc sạch. Các ống này phải đặt song song

và đa xuống tới đáy lồng thép (hình 4.13b), đợc cố định cứng vào lồng thép và đợc bịt

kín ở hai đầu. Nút dới vừa đảm bảo cho đầu dới kín nớc tuy vẫn cho phép sau này

khoan thủng đợc khi cần thiết. Dùng một đờng dỡng kiểm tra sự thông suốt của ống

đo nhằm bảo đảm việc di chuyển các đầu dò trong ống sẽ dễ dàng. Đầu ống phía trên

đợc chuẩn bị sao cho cao hơn mặt bê tông của đầu cọc ít nhất bằng 0,2 m. Đờng kính

trong tối thiểu của ống đo là 40mm, khoảng cách giữa các ống đo đối với mọi cấu kiện

móng nằm trong khoảng 0,30m - 1,50m (hình 4.13a).

Đối với cọc có tiết diện ngang hình tròn, đờng kính D (hình 4.13b) số lợng ống dự

tính nh sau:

 Hai ống nếu D  0,60m;

 Ba ống nếu 0,60m  D  1,20m;

 ít nhất 4 ống nếu D  1,20m.