000 * 112,24/1,6820 = 13.346.016,65)MỘT KHÁCH HÀNG ĐẾN NH CHIẾT KH...

200.000 * 112,24/1,6820 = 13.346.016,65)

Một khách hàng đến NH chiết khấu hối phiếu thu được 500.000 HKD, họ muốn đổi sang SGD

để thanh toán hàng NK. Biết tỷ giá: USD/HKD=7,4020/28; USD/SGD=1,7826/32; Hỏi số SGD

khách hàng sẽ nhận được là bao nhiêu? a)120.400,39(A. Ta có HKD/SGD = min(USD/SGD :

USD/HKD) = 1,7826/7,4028; Cứ 1 HKD = 1,7826/7,4028 SGD; 500.000HKD x SGD ==> x

= 500.000 * 1,7826/7.4028 SGD = 120.400,39 SGD)

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 150 triệu VND, năm thứ hai cấp

200 triệu VND, năm thứ ba cấp 200 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này?1,6 năm(s)

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 200 triệu VND, năm thứ hai cấp

320 triệu VND, năm thứ ba cấp 320 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này? 2,345 năm(s)1,357 năm

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 350 triệu VND, năm thứ hai cấp

200 triệu VND, năm thứ ba cấp 250 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này?a. 2,34 năm; 1,989 năm(s)

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 400 triệu VND, năm thứ hai cấp

350 triệu VND, năm thứ ba cấp 350 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này?1,545 năm

520 triệu VND, năm thứ ba cấp 520 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này?. 1,4 năm

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 500 triệu VND, năm thứ hai cấp

450 triệu VND, năm thứ ba cấp 450 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này? 2,34 năm (s) 1,5 năm

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 640 triệu VND, năm thứ hai cấp

khoản vay này? 2,14 năm(s)

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 700 triệu VND, năm thứ hai cấp

600 triệu VND, năm thứ ba cấp 600 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này? 1,55 năm

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 750 triệu VND, năm thứ hai cấp

400 triệu VND, năm thứ ba cấp 400 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này? 2,34 năm(s)

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 800 triệu VND, năm thứ hai cấp

400 triệu VND, năm thứ ba cấp 500 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này?1,676 năm

Một khoản tín dụng được cấp trong 3 năm: Năm thứ nhất cấp 900 triệu VND, năm thứ hai cấp

750 triệu VND, năm thứ ba cấp 750 triệu VND. Tính thời hạn cấp tín dụng trung bình của

khoản vay này?1,56 năm

Một L/C có những thông tin Date oph issve: 1-3-2005 Period oph presentation:20-4-2005

Expiry date: 1-5-2005; Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào? d)Từ 1-3-2005 tới 1-5-2005

Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là: Đẩy mạnh xuất khẩu,

hoặc Đẩy mạnh việc thu hút FDI

Một trong các biện pháp khắc phục bội chi cán cân thanh toán quốc tế là:Đẩy mạnh xuất khẩu.

Đẩy mạnh việc thu hút FDI

Một trong các biện pháp khắc phục bội thu cán cân thanh toán quốc tế là:Đẩy mạnh đầu tư ra

nước ngoài, Đẩy mạnh nhập khẩu

Một trong các biện pháp khắc phục thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế là: Phá giá tiền tệ

Mục “người nhận hàng” ở vận đơn đường biển trong bộ chứng từ thanh toán nhờ thu là ai ?

b)Người NK

Nếu có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) là hàng hóa của Thái Lan thì

lô hàng nhập khẩu đó của bạn sẽ: Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu thấp hơn lô hàng đó

được nhập khẩu từ Nhật Bản

Nếu không có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin) thì lô hàng của bạn sẽ:

Bị chính phủ áp mức thuế nhập khẩu cao nhất

Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá gián tiếp thì: Đồng ngoại tệ là đồng yết giá,

đồng nội tệ là đồng định giá.

Niêm yết tỷ giá hối đoái theo hình thức yết giá trực tiếp thì:Đồng nội tệ là đồng yết giá, đồng

ngoại tệ là đồng định giá.

Ngày 10/10/2005 Ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày 01/10/2005 có quy định

thời hạn thanh toán là: 30 days aphter sight. Là NH PHH L/C, ngân hàng A phải trả tiền: b)30

ngày kể từ ngày 11/10/2005

Ngày giao hàng được hiểu là:c)Tùy theo loại B/L sử dụng

Ngày kí phát hóa đơn thương mại là ngày nào ; a)Trước ngày giao hàng

Ngày xuất trình chứng từ trong thanh toán L/C phải là ngày nào?c)Sau ngày giao hàng

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và EUR/AUD = 1,4350/08. Từ thông tin trên

ta có tỷ giá chéo EUR/GBP là: 0,7806/62

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,5440/57 và USD/AUD = 1,0534/10; Từ thông tin trên

ta có tỷ giá chéo USD/GBP là:

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 25.000 GBP, trước nhu cầu

cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số GBP trên để lấy AUD. Số AUD mà công ty thu về

sau khi bán số GBP trên là: 40.342,1 (S) 40.257,65

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 35.000 GBP, trước nhu cầu

sau khi bán số GBP trên là: 56.478,94(S) 56.360,71

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 75.000 GBP, trước nhu cầu

sau khi bán số GBP trên là: 121.026,3 (S) 120.772,9 (25.000x(1/0,6210) = 120.772,9)

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/GBP = 0,6197/10. Công ty A thu về 85.000 GBP, trước nhu cầu

sau khi bán số GBP trên là: 136.876

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và EUR/AUD = 1,4350/08; Từ thông tin trên ta

có tỷ giá chéo EUR/JPY là : 135,97/76

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và GBP/AUD = 1,7996/09; Từ thông tin trên ta

có tỷ giá chéo GBP/JBY là: 170,51/94

Ngân hàng công bố tỷ giá AUD/JPY = 94,75/92 và USD/AUD = 1,0534/10; Từ thông tin trên ta

có tỷ giá chéo USD/JPY là: 99,81/71

Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 35.000 USD, trước nhu cầu

cần mua nguyên vật liệu công ty đã bán số USD trên để lấy EUR. Số EUR mà công ty thu về

sau khi bán số USD trên là: 26.869,34

Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 75.000 USD, trước nhu cầu

sau khi bán số USD trên là: 57758,95 (S) 57.577,15

Ngân hàng công bố tỷ giá EUR/USD = 1,2985/26. Công ty A thu về 95.000 USD, trước nhu cầu

sau khi bán số USD trên là: 72.931,06

Ngân hàng công bố:- Tỷ giá giao ngay USD/VND =20.990/20- Lãi suất tiền gửi và cho vay

bằng USD là 0,5% Và 0,7% một tháng.- Lãi suất tiền gửi và cho vay bằng VND là 12% và 18%

một năm.Công ty A mua 40.000USD với kỳ hạn 3 tháng sẽ phải chi bao nhiêu VND?