Ở RUỒI GIẤM, ALEN A QUY ĐỊNH THÂN XÁM TRỘI HOÀN TOÀN SO VỚI ALEN A Q...

Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B

quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình

dạng cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen

d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối

ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi

thu được ở F

1

, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra

đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác?

I. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F

1

là 40,525%.

X

D

X

d

, hoán vị với tần số 21%.

II. Ruồi cái (P) có kiểu gen AB

ab

III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình.

IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F

1

là 12,5%.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

P: ♀ Xám, dài, đỏ x ♂ Xám, dài, đỏ → F

1

: Đen, cụt, trắng = 5,25%

KG P: ♀ Aa, Bb X

D

X

d

x ♂ Aa, Bb X

D

Y

F

1

có thân đen, cánh cụt, mắt trắng = aabb x 1

4 = 0,0525

F

1

: (A-B- : 0,71; Aabb = aaB- = 0,04; aabb = 0,21) ( 1

4 X

d

Y)

4 X

D

X

D

: 1

4 X

D

Y : 1

4 X

D

X

d

: 1

ab . 1

X

D

X

d

x ♂ AB

X

D

Y, f (♀) = 16%.

2 = 0,21ab = 0,42, là giao tử liên kết KG (P): ♀ AB

* Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F

1

: (0,71 . 1

4 + 0,04 . 2 . 3

4 )100% = 23,75% .

* Số loại kiểu hình = 4.4 = 16

* Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F

1

= (0,42 . 1

4 + 0,08 . 1

4 )100% = 12,5%.

Chỉ có (IV) đúng. Đáp án A