DỰA VÀO ÁT LÁT ĐỊA LÍ VIỆT NAM VÀ KIẾN THỨC ĐÃ HỌC. ANH (CHỊ) HÃ...

Câu 6.Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:a. Phân tích đặc điểm địa hình khu vực đồi núi nớc ta.b. So sánh sự khác biệt về địa hình khu vực miền núi Đông Bắc và Tây Bắc.c. Trình bày các dạng địa hình ven biển ở nớc ta và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế- xã hộiTL:a. Đặc điểm địa hình khu vực đối núi nớc ta: (2 điểm)- Chiếm 3/4 diện tích cả nớc, chủ yếu là đồi núi thấp…- Có cấu trúc đa dạng: + Núi già đợc vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và phân bậc rõ rệt.+ Có hai hớng chính: TB - ĐN và vòng cung (dẫn chứng), và nghiêng dần từ TB xuống ĐN...- Mang sắc thái của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: + Bị xâm thực mạnh, chia cắt nhiều ( dẫn chứng). + Quá trình caxtơ diễn ra mạnh tạo ra nhiều dạng địa hình độc đáo: hang động…- Chịu tác động manh mẽ của con ngời ( dẫn chứng).b. So sánh miền núi Tây Bắc và Đông Bắc: (2 điểm)Nội dung Tây Bắc Đông BắcTuổi địa chất Hình thành từ thời tiền Cambri Đợc nâng lên chủ yếu ở giai đoạn Cổ kiến tạoĐộ cao Cao nhất nớc ta Chủ yếu núi thấpHứớng núi TB - ĐN (dẫn chứng) Vòng cung (dẫn chứng)Thung lũng, sông Sông sâu, hớng TB_ĐN(dẫn chứng)(dẫn chứng) Sông nhỏ, hớng vòng cung c. Các dạng địa hình ven biển ở nớc ta: (2 điểm)- Tam giác châu có bãi triều rộng, đầm phá, cửa sông.- Vũng, vịnh, đảo, cồn cát ven bờ.- Địa hình hàm ếch, sóng vỗ, bãi biển mài mòn, rạn san hô…* ý nghĩa:- Tạo điều kiện xây dựng các hải cảng để phục vụ giao thông, xuất nhập khẩu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản,.- Phát triển các hoạt động dịch vụ du lịch…- Có ý nghĩa về an ninh quốc phòng.