BÀI 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘTHÔNG TIN CHUNG* KHỐI

Câu 3.

Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

a) Thuận lợi

- Địa hình, đất đai phân hoá theo chiều đông - tây, tạo điều kiện phát triển kinh tế

đa dạng:

+ Miền núi, gò đồi phía tây có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn (đặc biệt

là nuôi bò đàn).

+ Các đồng bằng ven biển thích hợp trồng lúa, hoa màu, rau quả và một số cây

công nghiệp có giá trị (bông, mía).

+ Nhiều dãy núi đâm ngang sát biển, hình thành các vũng vịnh để lập hải cảng.

- Tài nguyên khoáng sản: cát thuỷ tinh, ti tan, vàng.

- Tài nguyên rừng: Ngoài gỗ còn có các lâm sản quý như quế, trầm hương, sâm

quy, kì nam và một số chim, thú quý hiếm.

- Tài nguyên biển: Ngoài khơi nhiều bãi tôm, bãi cá. Vùng nước mặn, nước lợ ven

bờ thích hợp nuôi trồng thuỷ sản (tôm sú, tôm hùm). Trên một số đảo có tổ chim yến (yến

sào). Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa lớn về kinh tế, quốc phòng. Ven biển

nhiều bãi tắm tốt. Vùng cực Nam Trung Bộ khô, nhiều nắng thuận lợi cho nghề làm muối.

b) Khó khăn

- Một số thiên tai: hạn hán, mưa bão.

- Hiện tượng sa mạc hoá ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.

Thông tin chung

* Khối: 9 Học kỳ: I

* Chủ đề: IV. Sự phân hóa lãnh thổ; 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày đặc điểm dân cư xã hội: những thuận lợi và khó

khăn của dân cư, xã hội đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của vùng

* Mức độ: nhận biết

CÂU HỎI