3/Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn, chim bồ câu và thỏ.
Các hệ
cơ quan Thằn lằn Chim bồ câu Thỏ
- Chi trước biến thành
- Đốt sống cổ thằn lằn
- Có 7 đốt sống cổ
- Chi nằm dưới cơ thể,
cánh.
nhiều (8 đốt) nên rất
nâng cơ thể lên cao.
linh hoạt, phạm vi
- Xương mỏ ác phát triển
là nơi bám vào cơ ngực →
quan sát rộng.
- Xương sườn kết hợp
- Đốt sống thân mang
với đốt sống lưng và
vận động cánh.
xương sườn, một số
xương ức tạo thành lồng
- Các đốt sống lưng, đốt
Bộ
xương
kết hợp với xương mỏ
ngực.
sống hông gắn chặt với
xương đai hông làm thành
và hệ cơ
- Cơ hoành: chia khoang
ác làm thành lồng ngực
cơ thể thành khoang
bảo vệ nội quan và
1 khối vững chắc.
tham gia hô hấp.
ngực và khoang bụng →
tham gia vào hoạt động
- Đốt sống đuôi dài:
Tăng ma sát cho sự
hô hấp.
vận chuyển trên cạn.
- Tim có 4 ngăn.
- Tim có 3 ngăn (2 TN
và 1 TT), xuất hiện
vách hụt ngăn tâm thất
thành 2 nửa k
o hoàn
Tuần
hoàn
toàn
- Có 2 vòng tuần hoàn,
+ Có 2 vòng tuần hoàn,
máu đi nuôi cơ thể là
máu đi nuôi cơ thể là máu
máu đỏ tươi.
đỏ tươi.
máu pha.
- Ống tiêu hoá có sự
Phát triển hoàn thiện. Có
- Ống tiêu hoá phân hoá
ống tiêu hoá dài, manh
phân hóa rõ rệt.
Tiêu
gồm: mỏ sừng không
răng, diều, dạ dày tuyến,
tràng phát triển.
- Ruột già có khả năng
hóa
hấp thu lại nước.
dạ dày cơ → Tốc độ tiêu
-2-
→ Tốc độ tiêu hóa còn
hóa cao đáp ứng nhu cầu
năng lượng lớn khi bay.
thấp
- Tuyến tiêu hoá: gan tiết
mật, tuỵ
- Phổi có nhiều vách
- Gồm khí quản, phế
- Phổi gồm mạng lưới ống
khí dày đặc.
ngăn.
quản, phổi.
- Một số ống khí thông
- Sự trao đổi khí được
- Phổi gồm nhiều túi
phổi nhỏ (phế nang) làm
với túi khí → bề mặt trao
thực hiện nhờ sự co
tăng diện tích trao đổi
đổi khí rộng.
dãn của các cơ liên
sườn (sự thay đổi V ở
- Sự trao đổi khí:
khí.
Hô hấp
+ Khi bay: do sự co dãn
- Động tác thở nhờ sự co
lồng ngực)
dãn các cơ liên sườn và
túi khí (thở kép).
cơ hoành.
+ Khi đậu, đi lại trên mặt
đất: do phổi (sự tăng,
giảm thể tích lồng ngực)
- Có 2 thận sau, không có
Gồm đôi thận sau có cấu
Thận sau, xoang huyệt
bóng đái.
có khả năng hấp thu lại
tạo hoàn thiện nhất: ống
Bài tiết
nước → nước tiểu đặc,
- Nước tiểu thải ra ngoài
dẫn nước tiểu, bóng đái
và đường tiểu.
chống mất nước.
cùng phân.
- Con đực có 2 cơ quan
- Con đực có cơ quan
+ Con trống có 1 đôi tinh
giao phối.
hoàn.
Sinh
+ Con mái có 1 buồng
dục
trứng và ống dẫn trứng
bên trái phát triển.
+ Bộ não gồm 5 phần.
Bộ não thỏ phát triển
- Bộ não phát triển: não
trước lớn, não giữa có 2
hơn hẳn:
+ Não trước và tiểu
- Tiểu não lớn, có nhiều
não phát triển → liên
thuỳ thị giác, não sau (tiểu
Thần
quan đến đời sống và
não) có nhiều nếp nhăn.
nếp gấp và não trước
kinh
hoạt động phức tạp.
phát triển liên quan đến
hoạt động phong phú và
phức tạp của thỏ.
* Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh:
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương
sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát
triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.
-3-
II/CHƯƠNG VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT:
Bạn đang xem 3/ - Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh học 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Tân Hưng