3. Từ CaCO
3 viết các phương trình điều chế vôi sống, vôi tôi, CuO, CuCl
2, Ca(OCl)
2, CaSO
4,
KOH, Fe
2(SO
4)
3. Các điều kiện phản ứng, các chất xúc tác coi như có đủ.
Câu II: ( đ)
Thêm 1,9 gam MnO
2 vào 172,5 gam hỗn hợp KCl và KClO
3 rồi nung nóng hỗn hợp đến hoàn
toàn, thu được chất rắn cân nặng 136 gam. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp
muối đã dùng.
Câu III: ( đ)
Nung hỗn hợp X gồm 2,05 gam chất hữu cơ A với lượng dư NaOH đến khối lượng không đổi
thu được 0,56 lít khí B và chất rắn C. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch HCl dư được một
muối duy nhất. Xác định CTCT của chất hữu cơ A biết B có tỉ khối so với H
2 là 8, các khí đo
ở đktc.
Câu IV: ( đ)
Các hidrocacbon A, B thuộc trong các dãy ankan, anken, ankin. Đốt hoàn toàn 0,05 mol A thu
tổng khối lượng CO
2 và H
2O là 15,14 gam với thành phần oxi chiếm 77,15%.
a) Tìm CTPT A, B
b) Nếu đốt 0,05 mol hỗn hợp A, B trong đó số mol A, B thay đổi nhưng vẫn thu được lượng
CO
2 như nhau thì A, B là hidrocacbon gì?
Câu V: ( đ)
Hỗn hợp X gồm 2 chất rắn FeCO
3 và FeS
2. Cho X cùng một lượng O
2 vào một bình có thể tích
V lít rồi cho phản ứng xảy ra (phản ứng của 2 muối là như nhau, sản phẩm là Fe
2O
3). Sau phản
ứng đưa về điều kiện ban đầu thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, áp suất trong bình lúc
này là P. Để hòa tan chất rắn Y cần 200ml dung dịch HCl 0,3M, thu được dung dịch E và hỗn
hợp khí M. Nếu đưa khí M vào bình thể tích V lít(cùng điều kiện với Z) thì áp suất trong bình
là ½ P. Thêm dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch E được chất rắn F, lọc và làm khô F
(không nung) ngoài không khí được 3,85 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình
b) So sánh áp suất trong bình trước và sau khí nung
c) Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
Câu I: ( đ)
Bạn đang xem 3. - MOT SO DE KIEM TRA