ĐÁP ÁN THANGĐIỂM1A- VỀ KINH TẾ

Câu 1 Đáp án Thangđiểm1a- Về kinh tế: Có nhiều thuận lợi giao lưu hợp tác với các nước bằng0.25(0.75)nhiều loại hình giao thông. Phát triển các ngành kinh tế và vùng lãnhthổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vựcvà trên thế giới.- Về văn hóa - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợptác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nướctrong khu vực Đông Nam á.- Về chính trị và quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùngĐông Nam á. Biển Đông là một hướng chiến lược trong công cuộc xd,phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.1b(1.0)- Địa hình núi cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipăng 3143m).- Các dãy núi và thung lũng sông chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam- Phía đông và tây là các dãy núi, xen giữa là các cao nguyên đá vôi (Caonguyên Sơn La, Mộc Châu) và thung lũng sông chạy sát bờ biển.2aTỉ lệ gia tăng dân số giảm: Nước ta xảy ra bùng nổ dân số vào những(1.25)năm 50 của thế kỉ XX, với tỉ lệ gia tăng trên 3%, đến năm 2005 tỉ lệ giatăng dân số chỉ còn 1,32%; Giảm khoảng 2,7%.Dân số tiếp tục tăng nhanh: + 2007 với dân số 85,17 triệu người, tỉ lệ giatăng 1,3 %, số người tăng thêm tb mỗi năm 1,1 triệu người xấp xỉ với sôngười tăng thêm giai đoạn trước.Nguyên nhân:+ Tỉ lệ gia tăng giảm do nước ta thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoágia đình.+ Dân số tiếp tục tăng nhanh do tăng tuổi thọ, tỉ lệ gia tăng còn cao, hậu0.5quả gia tăng dân số giai đoạn trước, cơ cấu dân số vẫn còn trẻ.2bTheo atlat 2007: Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Bình Dương, Hải1.0Phòng, Biên Hoà.3Xử lí số liệu đúng:(3.0)+Tính tỉ trọng (%), lập bảng đúng.+ Tính R.Vẽ biểu đồ: đúng, có chủ giải, tên biểu đồ, số liêu…1.25Nhận xét:+ Giá trị sản xuất khu vực I tăng liên nhanh liên tục, Cơ cấu có sự thayđổi tích cực: Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp, nôngnghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong đó nông nghiệp chiếm tỉtrọng lớn nhất, lâm nghiêp nhỏ nhất.. (dẫn chứng)- Nguyên nhân:+ Tác động của đường lối đối mới, nước ta đang phát triển nền nôngnghiệp hàng hoá, áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.+ Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển, do nhu cầu của thị trường trongvà ngoài nước+ Cơ cấu thay đổi do tốc độ tăng trưởng khác nhau4a Thuận lợi:+ Biển rộng với nguồn hải sản phong phú cả về thành phần loài, trữlượng và tập trung một số ngư trường thuận lợi cho đánh bắt hải sản.(dẫn chứng)+ Có diện tích mặt nước lớn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước mặn,0.75lợ, ngọt.như bờ biển dài nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, của sông,rừng ngập mặn, các đảo, rạn san hô, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch,vùng ô trũng, hồ, đầm…).Tập trung chủ yếu ở ĐBSLong.+ Khí hậu nhiệt đới khá thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hảisản- Khó khăn:+ Thiên tai: Bão, gió mùa Đông bắc...+ Môi trường suy thoái, nguồn lợi suy giảm.- Ngành nuôi trồng có vai trò ngày càng lớn trong cơ cấu ngành thuỷ sảnvì:+ Tiềm năng phát triển còn lớn nhờ mở rộng diện tích và chuyển hìnhthức nuôi trồng.+ Nhu cầu thị trường lớn nên giá trị thuỷ sản nuôi trồng nhìn chung cógiá trị cao hơn+ Phát triển nuôi trồng có nhiều ý nghĩa như tạo hành xuất khẩu, tạonguồn nguyên liệu ổn đinh cho CN chế biến, giảm áp lực khai thác…nên được chú trọng phát triển.+ Việc tăng giá trị và sản lượng ngành khai thác gặp nhiều khó khăn.4b - Khái niệm về cơ cấu công nghiệp theo ngành.- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng+ Gồm 29 ngành chia thành 3 nhóm ….+ Các ngành công nghiệp trọng điểm- Nước ta phải chuyển dịch cơ cấu ngành vì+ Đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá và hội nhập quốc tế.+ Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.+ Phù hợp với sự thay đổi của các nguồn lực phát triển công nghiệptrong quá trình CNH