HẤP THỤ HẾT 4,48 LÍT CO 2 ( ĐKTC) VÀO DUNG DỊCH CÓ CHỨA A GAM CA(O...

Câu 27: Hấp thụ hết 4,48 lít CO 2 ( đktc) vào dung dịch có chứa a gam Ca(OH) 2 thu được 4 m

gam kết tủa . Nếu hấp thụ hết 4,704 lít CO 2 ( đktc) cũng vào dung dịch chứa a gam Ca(OH) 2 thu

được 3 m gam kết tủa . Nếu hấp thụ hết 2,464 lít CO 2 ( đktc) bởi dung dịch có chứa a gam

Ca(OH) 2 , khối lượng kết tủa thu được là :

A. 9. B. 6. C. 11. D. 10.

Hướng dẫn giải:

Gọi y là số mol của Ca(OH) 2 ứng với a gam

Ta có: CO 2 + Ca(OH) 2  CaCO 3 +H 2 O (1)

CaCO 3 +CO 2 +H 2 O  Ca(HCO 3 ) 2 (2)

Dựa trên hai phản ứng trên, ta có đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol kết tủa theo số mol của CO 2

như sau:

Am

Bm

Theo dữ liệu đề cho, ta có các tọa độ: 4

 

0, 2;

0, 21;

  ; 3

  ; C0,11; x. Với x là số mol

100

kết tủa khi hấp thu 0,11 mol CO 2 vào dung dịch.

ym (*)

Chú ý: y là số mol tủa cực đại  4

Dựa trên tọa độ các điểm, ta dễ dàng nhìn thấy B chỉ có thể nằm ở (2) của đồ thị.

  m (I)

Ta có: 2y 0, 21 3

A có thể có hai trường hợp

Trường hợp 1: A nằm trên đường (1) của đồ thị. Khi đó hoành độ bằng tung độ

m (II)

Ta có: 0, 2 4

Giải (I), (II) ta có : m = 5; y = 0,18 (không thỏa điều kiện (*))

Trường hợp 2: A nằm trên đường (1) của đồ thị

  m (III)

Ta có : 2y 0, 2 4

Giải (I), (III) ta có: m = 1 ; y = 0,12 (thỏa điều kiện)

Ta thấy hoành độ điểm C < y  C phải nằm trên đường (1) của đồ thị. Khi đó hoành độ bằng

tung độ  x = 0,11  m kết tủa = 11 gam.