2; V1=12KM/H; VTB=8KM/H TÍNH V2=

Bài 3.7:

TT: s

1

=s

2

=s:2; v

1

=12km/h; v

tb

=8km/h

Tính v

2

=?

Giải:

Thời gian đi hết quãng đờng đầu là t

1

t

1

=s

1

:v

1

= s/2v

1

=s/2.12=s/24

Thời gian đi hết quãng đờng thứ 2 là t

2

t

2

=s

2

:v

2

=s/2v

2

Thời gian đi hết cả quãng đờng là t

t=s:v

tb

= s/8

Ta có t=t

1

+t

2

=> s:8=s:24+s:2v

2

=> v

2

= 6(km/h)

Hoạt động 2: Bài tập nâng cao

Một ngời đi xe dạp trên một đoạn đờng AB.

TT: s

1

=s

2

=s

3

=s/3;

v

1

=12km/h; v

2

=8km/h; v

3

=6km/h

Trên 1/3 đoạn đờng đầu đi với vận tốc

12km/h, 1/3 đoạn đờng tiếp theo đi với vận

Tính: v

tb

=?

tốc 8km/h và 1/3 đoạn đờng cuối cùng đi với

vận tốc 6km/h . Tính vận tốc trung bình của

Thời gian để đi hết qunãg đờng 1,2,3 lần lợt là:

xe đạp trên cả đoạn đờng AB.

t

1

= s/3v

1

; t

2

=s/3v

2

; t

3

=s/3v

3

Thời gian đi hết đoạn AB là:

t=t

1

+t

2

+t

3

= s/3 . ( 1/v

1

+1/v

2

+1/v

3

)

v

tb

= s/t= 3v

1

v

2

v

3

: ( v

1

v

2

+v

2

v

3

+v

3

v

1

)

= 3.12.8.6: ( 12.8+8.6+6.12)

= 8(km/h)

Tuần 7

Luyện tập: Biểu diễn lực- Cân bằng lực - Quán tính

I/ Mục tiêu

- Nêu đợc VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, lực cân bằng

- Biết cách biểu diễn lực.

- Giải thích đợc một số hiện tợng quán tính đơn giản.

II/ Chuẩn bị

- Làm bài tập 4,5 trong SBT. In bài tập nâng cao cho từng hs

III/ Tổ chức hoạt động dạy học

GV HS

Hoạt động 1: chữa bài tập trong SBT

-HS trả lời. Các HS khác nhận xét.

- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời 4.2,4.3, 5.1,5.2