CƠ NĂNG; VẬN TỐC; LỰC CĂNG DÂY
5. Cơ năng; vận tốc; lực căng dây:
+ Cơ năng: W = mgℓ(1 – cosα
0
)
+ Vận tốc: v =
2g(coscos0
)+ Lực căng dây: T = mg(3cosα – 2cosα
0
)
Lưu ý: - Các công thức này áp dụng đúng cho cả khi
0
có giá trị lớn ( > 10
0
)
IV/ DAO ĐỘNG TẮT DẦN -DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC:
Các định nghĩa:
Dao động Là chuyển động qua lại quanh 1 vị trí cân bằng
Tuần hoàn Là dao động mà cứ sau những khỏang thời gian T như nhau vật trở lại vị trí cũ và chiều
chuyển động như cũ
Điều hòa Là dao động tuần hoàn mà phương trình có dạng cos (hoặc sin) của thời gian nhân với
1 hằng số (A):
Tự do (riêng) Là dao động chỉ xảy ra với tác dụng của nội lực, mọi dao động tự do đều có ω xác định gọi là tần số (góc) riêng của hệ, ω chỉ phụ thuộc cấu tạo của hệ
Duy trì Là dao động mà ta cung cấp năng lượng cho hệ bù lại phần năng lượng bị mất mát do
ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó
Dao động duy trì có chu kì bằng chu kì riêng của hệ và biên độ không đổi
+ Là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian, do có ma sát. Nguyên nhân làm tắt
dần dao động là do lực ma sát và lực cản của môi trường làm tiêu hao cơ năng của con
Tắt dần
lắc, chuyển hóa dần cơ năng thành nhiệt năng.
+ Ứng dụng: các thiết bị đóng cửa tự động, các bộ phận giảm xóc của ô tô, xe máy, …
+ Là dao động dưới tác dụng của ngọai lực cưỡng bức tuần hoàn.
+ Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng
bức + Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức,
vào lực cản trong hệ và vào sự chênh lệch giữa tần số cưỡng bức f và tần số riêng f
0
của hệ. Biên độ của lực cưỡng bức càng lớn, lực cản càng nhỏ và sự chênh lệch giữa f
và f
0
càng ít thì biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn.
+ Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng dần lên đến giá trị cực đại khi tần
số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao động gọi là hiện tượng
Cưỡng bức
cộng hưởng.
+ Điều kiện cộng hưởng f = f
0
A
max
phụ thuộc ma sát: ms nhỏ A
max
lớn: cộng hưởng nhọn
ma sát lớn A
max