CÁC LỆNH VỀ ĐĨA TỪI.-FORMAT

CHƯƠNG 5: CÁC LỆNH VỀ ĐĨA TỪ

I.-FORMAT: ( FORMAT.COM)Cú phápFORMAT <drive:> [/S][/U][/4][/F:720][/V:volume][/Q]Công dụng: định dạng đĩa từ/S (System) định dạng đĩa thành đĩa hệ thống/U (uncondition): thực hiện định dạng vô điều kiện, không phân biệt đĩa cũ haymới, không cho khôi phục lại các thông tin đã có trên đĩa/4: định dạng đĩa 360K/f:720: địmnh dạng đĩa 720K /V:volumn: định dạng và đặt nhãn đĩa /Q (quick):định dạng nhanhVí dụ:-Định dạng đĩa gắn å B: thành đĩa hệ thống và đặt nhãn đĩa là THUCHANH:FORMAT B:/S/V:THUCHANH- Định dạng đĩa gắn ở B: và không cho khôi phục thong tin trên đĩa:FORMAT B:/4/ULƯU Ý- Khi sử dụng lệnh Format thì MS-DOS sẽ định dạng tổ chức lại toàn bộ đĩa, do đóchỉ thực hiện trên đĩa mới hoặc nếu là đĩa đã có dữ liệu rồi thì những dữ liệu đóphải chắc chắn là không cần thiết vì chúng sẽ bị xóa toàn bộ.- Đối với những đĩa chỉ dùng để lưu trữ dữ liệu mà không cần làm đĩa khởi độngthì ta không nên sử dụng tham số /S để tiết kiệm dung lượng đĩa.- Lệnh FORMAT tự động tạo ra thư mục gốc cho đĩa.QUÁ TRÌNH ĐỊNH DẠNGĐưa đĩa có lệnh Format.com vào đĩa, giã sử lệnh này nằm trong thư mực DOSta gõ: DOS\FORMAT A:/SMàn hình xuất hiện dòng chữ: Insert new diskette for drive Aand press Enter when ready...Đưa đĩa cần định dạng vào ổ A và nhấn ↵, màn hình tiếp tục thông báoFormatting 1.2 MB (Định dạng đĩa 1.2MB)X percent completed (% đĩa đã được định dạng)Format completed ( Đã định dạng xong)System tranferred (các tập tin hệ thống đã được chép sang)Volume label (11 characters, enter for none)Gõ vào nhãn hoặc không , nhấn ↵ và đợi đến lúc xuất hiệnFormat another (Y/N)?Nhấn Y nếu tiếp tục và ngược lại.II.-UNFORMAT: ( UNFORMAT.COM)UNFORMAT <drive>Công dụng:khôi phục các thông tin trên đĩa đã bị Format không có tham số /UVí dụ: khôi phục thông tin trên đĩa A:UNFORMAT A:III.-SYS ( SYS.COM)SYS <drive1:> <drive2:>Công dụng: sang các tập tin hệ thống từ đĩa thứ nhất sang đĩa thứ hai tạo thành đĩahệ thống. Đĩa gắn trong ổ đĩa 1 phải là đĩa hệ thốngSYS A: B:IV.-DISKCOPY:( DISKCOPY.COM)DISKCOPY <drive1:> <drive 2:>Công dụng: :Sao chép toàn bộ nội dung đĩa này sang đĩa khác.Ưu điểm- Có thể thực hiện trên một ổ đĩa khi đó tham số <drive1:> và <drive2:>trùng nhau- Chép được file ẩn trong thư mục.- Đĩa đích chưa được Format vẫn sao chép được.Khuyết điểm- Hai đĩa phải cùng dung lượng.- Không dùng cho đĩa ảo và đĩa cứng.- Lệnh DISKCOPY sao chép nguyên xi về mặt vật lý nên độ an toànthấp.Trong qúa trình sao chép::Insert SOURCE diskette in drive X (Đưa đĩa nguồn vào ổ đĩa X)Press Enter when ready.. (Nhấn phím Enter khi đã sẵn sàng)Insert TAGET diskette in drive X (Đưa đĩa đích vào ổ đĩa X)Sau khi sao chép xong máy sẽ hỏiCopy another diskette (Y/N)?Nhấn phím Y nếu tiếp tục còn ngược lại ấn phím NDISKCOPY A: B:DISKCOPY A: A:V.-LABEL: ( LABEL.EXE)LABEL [drive:][volume]Công dụng:đặt/xóa nhãn đĩa- Lệnh LABEL không có tham số [volumn] cho phép đặt/xóanhãn đĩa. Nếu muốnđổi tên thì ghi tên mới vào , không muốn thì nhấn Enter. Khi đó:Delete current volume label (Y/N) ?- Nếu muốn xóa nhãn đĩa hiện hành thì ấn phím Y, ngược lại ấn phím NVí dụ: đặt nhãn đĩa A: là THUCHANHLABEL A:THUCHANHVI.-VOL:VOL [drive:]Công dụng:xem nhãn đĩaVOLVOL A:BÀI TẬP THỰC HÀNH1. Địnhh dạng đĩa đặt trong ổ đĩa B: thành đĩa hệ thống và đặt nhãn đĩa làTHUCHANH2. Chép các tập tin có phần mở rộng là COM,EXE từ thư mục A:\DOS vào đĩaB:3. Đặt lại nhãn đĩa A: là AIC4. Xem lại nhãn đĩa A và B5. Định dạng đĩa B: sau đó thử khôi phục lại thông tin đã có trên đĩa6. Tạo một bản sao của đĩa A: