Ở MỘT LOÀI THỰC VẬT, TÍNH TRẠNG MÀU HOA LÀ DO HAI GEN, MỖI GEN GỒM HAI ALEN TRỘI HOÀN TOÀN, NẰM TRÊN HAI NST THƯỜNG KHÁC NHAU NHƯNG TƯƠNG TÁC QUY ĐỊNH
Câu 20
( ID:105395 )
: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trội hoàn
toàn, nằm trên hai NST thường khác nhau nhưng tương tác quy định. Trong đó, các gen trội đều tham gia tạ sản
phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa; các gen lăn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Cho hai dòng thuần
giao phấn với nhau : hoa vàng × hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F
1
ngẫu phối, F
2
thu được 16 tổ hợp
giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho cây hoa tím F
2
lai với nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa
vàng ở F
3
là
A. 16/81.
B. 3/16.
C. 12/27.
D. 3/8.
Hướng dẫn: 2 dòng thuần chủng hoa vàng x hoa vàng tạo F1 toàn hoa tím
-> Hoa tím dị hợp 2 cặp gen (Vì F1 ngẫu phối thu được F2 có 16 tổ hợp = 4.4)
Hoa tím có kiểu gen : AaBb
Vậy P t/c : AAbb x aaBB
F1 dị hợp 2 cặp gen ngẫu phối thu được 16 tổ hợp nhưng chỉ có kiểu hình -> Tỉ lệ kiểu hình là 9:6:1 (Vì ở trên:
Ptc: vàng x vàng -> tím, nên không tạo được tỉ lệ 9:3:4)
Quy ước : A-B- : Tím ; A-bb, aaB- : vàng ; aabb: Trắng
Đáp án: A
Xét riêng từng cặp ta có:
+ Aa x Aa → 1 AA : 2 Aa : 1 aa
+ Bb x Bb → 1 BB : 2 Bb : 1 bb
Tỉ lệ các cây tím ở F2 là : 1 AABB ; 2 AABb; 2 AaBB ; 4 AaBb
+ Có : 1 AABB → 4 AB
+ 2 AABb → 4 AB : 4 Ab
+ 2 AaBB → 4 AB : 4 aB
+ 4 AaBb → 4 AB : 4 Ab : 4 aB : 4 ab
Vậy các cây tím ở F2 tạo ra các giao tử với tỉ lệ là: 4/9 AB : 2/9 Ab : 2/9 aB : 1/9 ab
→ Tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là :
(2/9)
2
AAbb + (2/9)
2
aaBB + 2.2/9.1/9Aabb + 2.2/9.1/9 aaBb = 16/81
Đáp án : A