HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG ĐỀ KIỂM TRA. III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH...

1. Hệ thống câu hỏi và bài tập trong đề kiểm tra.

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ

- Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập.

- Công cụ: Nhận xét, cho điểm.

- Thời điểm: Sau giờ kiểm tra

IV. CHUẨN BỊ

- GV: Kế hoạch bài học. Đề kiểm tra cho từng học sinh

- HS: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra.

V. HOẠT ĐỘNG DẠY

- HỌC

MA TRẬN MỤC TIÊU

Hình thức kiểm tra: Kết hợp TN + TL (Tỉ lệ 40% - 60%)

Số tiết

Đểm số

Số câu

Điểm số

TS

quy đổi

TN

TL

TL

Cộng

tiết

Nội dung

TS

LT

B.H

VD B.H VD B.H

VD

B.H VD B.H VD B.H VD

Quang học

8

7

5.6

2.4

5

1

2

0.4

2

1

2.5

1

4.5

1.4

Âm học

6

6

4.8

1.2

3

1

1.2

0.4

1

1

1.5

1

2.7

1.4

Tổng

20

13

10.4

3.6

8

2

3.2

0.8

3

2

4

2

7.2

2.8

MA TRẬN ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cộng

Tên

chủ đề

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Quang

* Kiến thức

học

- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền

vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

- Phát biểu được định luật: truyền thẳng của ánh sáng; phản xạ ánh sáng.

- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự

phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.

- Nêu được những đặc điểm chung và ứng dụng về ảnh của một vật tạo bởi gương

phẳng; gương cầu lồi, lõm

* Kĩ năng

- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực

tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...

- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự

- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai

cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo

bởi gương phẳng.

- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.

Số câu

3

1

2

1

1

1

9

Số điểm

1.2

1

0.8

1,5

0.4

1

5.9

Tỉ lệ %

12%

10%

8%

15%

4%

10%

59%

- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao

động.

- Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu

được ví dụ.

- Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.

Nêu được ví dụ.

- Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân

không. Trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.

- Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật

Âm học

mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.

- Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.

- Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn. Kể tên được một số vật liệu cách

âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.

- Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, .

- Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ

tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.

- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp

cụ thể.

Số câu

2

1

1

1

1

6

Số điểm

0.8

0.4

1.5

0.4

1

4.1

Tỉ lệ %

8%

4%

15%

4%

10%

41%

TS câu

5

1

3

2

2

1

1

15

TS điểm

2

1

1.2

3

0.8

1

1

10

Tỉ lệ %

20%

10%

12%

30%

8%

10%

10%

100%

ĐỀ BÀI

Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)

Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.