ĐẠI TỪ LÀ NHỮNG TỪ DÙNG ĐỂ XƯNG HÔ HOẶC ĐỂ THAY THẾ CHO DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ TRONG CÂU

4. Đại từ:a) Khái niệm:Đại từ là những từ dùng để xưng hô hoặc để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu.b) Mục đích sử dụng: Sử dụng đại từ để thay thế có tác dụng làm cho câu không bị lặp từ.Ví dụ: Tôi thích văn thơ, em gái tôi cũng vậy.Chim chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ.c) Đại từ xưng hô: Là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.d) Các ngôi của đại từ xưng hô:- Ngôi thứ nhất: tôi, tao, tớ, chúng tao, …- Ngôi thứ hai: mày, mi, chúng mày, chúng bay, …- Ngôi thứ ba: y, hắn, nó, chúng nó, họ, …e) Một số lưu ý khi dùng đại từ:- Trong tiếng Việt, có những đại từ vừa có thể được dùng để chỉ ngôi thứ nhất, vừacó thể được dùng để chỉ ngôi thứ hai.VD: Mình về mình có nhớ ta. (mình: ngôi thứ hai – trỏ người nghe).- Có những đại từ số nhiều vừa bao gồm người nói, vừa bao gồm người nghe.VD: Chúng ta là giáo viên.- Để xưng hô, ngoài các đại từ chuyên dụng, người Việt còn sử dụng nhiều danh từnhư đại từ. Đó là:+ Quan hệ họ hàng: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em, …VD: Mẹ cho con đi chợ với.+ Nghề nghiệp, chức vụ, xã hội: giám đốc, thủ trưởng, thầy, bạn, …VD: Giám đốc gọi em có việc gì vậy ?- Các từ xưng hô trong tiếng Việt luôn kèm sắc thái tình cảm và thể hiện rõ thứ bậc, quan hệ, … Khi xưng hô, cần chú ý lựa chọn từ xưng hô cho lịch sự phù hợp với quan hệ giữa người nói với người nghe và người (vật) được nhắc tới.