HIỆP ỰỊNH GIƠNEVƠ
2. Hiệp ựịnh Giơnevơ :
* Nội dung cơ bản :
Ớ
Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng ựộc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia; không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.
Ớ
Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hòa bình trên toàn đông Dương
Ớ
Thực hiện di chuyển, tập kết quân ựội ở hai vùng:
o
Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải Ờ Quảng Trị) làm giới tuyến
quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.
o
Ở Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phong Xalì .
o
Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết .
Ớ
Cấm ựưa quân ựội, nhân viên quân sự, vũ khắ nước ngoài vào đông Dương, không ựược ựặt
căn cứ quân sự ở đông Dương. Các nước đông Dương không ựược tham gia liên minh quân
sự và không ựể cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược.
Ớ
Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới
sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn độ làm Chủ tịch.
Ớ
Trách nhiệm thi hành Hiệp ựịnh thuộc về những người ký Hiệp ựịnh và những người kế tục họ.
* Ý nghĩa và hạn chế :
- Hiệp ựịnh Giơnevơ 1954 về đông Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền
dân tộc cơ bản của nhân dân đông Dương và ựược các cường quốc, các nước tham dự Hội nghị tôn
trọng.
- đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn
vì mới giải
phóng ựược miền Bắc. Cuộc ựấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục ựể giải phóng miền Nam, thống
nhất ựất nước.
- Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân ựội về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo
dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược đông Dương.
Caâu 51.
Phân tắch nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
Pháp (1946 - 1954).
H ng dn tr li