1999 CHỈ TIÊU ĐVỊ TÍNH 1995 1996 1997 1998 1999 DIỆN TÍCH CHÈ NG...

1995- 1999 Chỉ tiêu Đvị tính 1995 1996 1997 1998 1999 Diện tích chè Ng.ha 71 75 78 81 82 Sản lượng chè khô Ng.tấn 40,2 46,9 52,2 56,6 64,7 Chế biến Ng.tấn 32,9 45 52,7 53 - Số lượng chè xuất khẩu Ng.tấn 18,8 20,8 32,9 33 36 Nguồn: Số liệu thống kê kinh tế - kỹ thuật Việt Nam 1975 - 2000. Hằng Tổng cục thống kê - Nhà xuất bản thống kê Hà Nội 2000. Diện tích chè của cả nước hiện nay chiếm tỷ lệ khá lớn, năm 1999 là 82 nghìn ha chè, ước thực hiện trong năm 2000 sẽ tăng lên là 84 nghìn ha chè. Trong đó diện tích kinh doanh chiếm 65 nghìn ha, diện tích trồng mới là 2,2 nghìn ha, diện tích kỹ thuật cơ bản là 12,6 nghìn ha. Sản lượng chè khô xuất khẩu là 41 nghìn tấn, đạt kim ngạch xuất khẩu 53 triệu USD. Năng suất chè búp tươi năm 1999 là 4,46 tấn/ ha. Đó là một thành tựu đáng kể của nghành chè Việt Nam trong công cuộc phủ xanh đất trống, đồi núi trọc, bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết việc làm cho người lao động và làm nghĩa vụ quốc tế mà Chính phủ giao phó.