5% 8% 7% 6%CHI PHÍ THẨM ĐỊNH, XÉT DUYỆT SẢN PHẨM DỰ ÁNCHI PHÍ CÔNG B...
9,5%
8%
7%
6%
Chi phí thẩm định, xét duyệt sản
phẩm dự án
Chi phí công bố
10%
9%
7%
5,5%
Chi phí quản lý dự án đầu tư
6,5%
5%
4,5%
3,5%
c) Lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã
Hạng mục công việc
Chi phí trong đơn giá (triệu đồng)
≤ 15
20
30
≥ 40
Chi phí kháo sát lập, thẩm định và
9%
8%
7%
6%
xét duyệt dự án
10%
9,5%
8%
7%
Phẩm dự án
Chi phí công bố
10%
9%
7,5%
6%
Chi phí quản lý dự án đầu tư
7%
6,5%
5%
4%
Trường hợp các dự án có chi phí trong đơn giá nằm trong khoảng hai giá trị quy định
trong các bảng trên thì được tính theo phương pháp nội suy.
Ví dụ: Trường hợp dự án "lập kế hoạch sử dụng đất chi tiết kỳ cuối cấp xã " của một
xã (phường, thị trấn), có chi phí trong đơn giá là 23 triệu đồng thì các khoản chi phí ngoài đơn
giá được xác định như sau:
Chi phí khảo
sát, lập thẩm
x
(23 triệu - 20 triệu) = 7,7%
=
8% - 7%
định, xét
8% -
duyệt dự án
30 triệu - 20 triệu
Chi phí thẩm
=
9,5% - 8%
x
(23 triệu - 20 triệu) = 9,05%
duyệt sản phẩm
Bạn đang xem 9, - Thông tư 04/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
![Đáp án tham khảo 9, - Thông tư 04/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường](https://www.traloihay.net/traloihay/question/accepted_answers/2022/04_13/62562c51adcdd.webp?v=20220420142246)