QUAN SÁT BẢNG 3.2 SGK TRANG 14, NÊU NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ DÂN C VÀ SỰ...
Câu 3: Quan sát bảng 3.2 SGK trang 14, nêu nhận xét về sự phân bố
dân c và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nớc ta?
Gợi ý:
-Dân c nớc ta có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng trong n-
ớc.
+ Tập trung đông ở các vùng đồng bằng, là những vùng có mật độ
dân số cao hơn mức TB của cả nớc. Cao nhất là ĐBSH năm 2003:
1192 ngời/km
2
, ĐNB – 476 ngời / km
2
, ĐBSCL – 425 ngời / km
2
.
+ Tha thớt ở các vùng miền núi và cao nguyên : Tây Bắc 67 ngời/km
2
, Tây Nguyên 84 ngời/km
2
, Đông Bắc 141 ngời/km
2
.
-Ngay trong một vùng thì mật độ dân số cũng không giống nhau
giữa các khu vực và các địa phơng. ở TD & MNBB tiểu vùng Đông
Bắc có mật độ dân số 141 ngời/ km
2
cao hơn tiểu vùng Tây Bắc
67 ngời / km
2
.
-Mật độ dân số trung bình ở các địa phơng giai đoạn 1989 - 2003
đều tăng lên, nhng mức độ tăng có sự khác nhau giữa các khu vực:
+ Tây Nguyên là khu vực có mật độ dân số trung bình tăng nhiều
nhất từ 45 lên 84 ngời/km
2
, tăng 1,87 lần ( do các chơng trình di
dân của Đảng và Nhà nớc lên Tây Nguyên để xây dựng và phát
triển các vùng kinh tế mới).
+ TD & MNBB là vùng có mật độ dân số tăng ít nhất: 103 lên 115
ngời/km
2