ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂI. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI.

1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội

Trong giảm phân

Aaabbb

AAabbb

Ab

ab

Aabb

n

3n

2n

3n

n

P

Aabb

Aabb

P

2n

P

Aabb

Aabb

P

Aabb

AAaabbbb

Aabb

2n

2n

2n

4n

2n

Trong nguyên phân

Tứ bội hĩa

AAaaBBbb

AaBb

Cơnxisin

4n

Hợp tử (TB xoma)

Cơ thể (thể khảm)

Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội

Cơ chế phát sinh:

Lồi A

Lồi A

AA

AA

Giao tử

Giao tử đơn

A

lưỡng bội

lưỡng

bội bình

bội

thường

AAAA (4n)

AAA (3n)

Thể tứ bội

Thể tam

bội bất thụ

hữu thụ

(đa bội lẻ)

(đa bội

chẵn)

Thể đa bội lẽ

Thể đa bội chẵn

Bộ NST

3n, 5n, 7n…

4n, 6n, 8n…

Trong giảm phân, tất cả các cặp

Cơ chế

Trong giảm phân, tất cả

phát

các cặp NST khơng phân

NST khơng phân li tạo ra giao tử

sinh

li tạo ra giao tử 2n, sự

2n, sự thụ tinh giữa 2 giao tử 2n

thụ tinh giữa giao tử 2n

tạo hợp tử 4n (tứ bội)

P: 2n × 2n

với giao tử bình thường

n tạo hợp tử 3n (tam bội)

G: 2n 2n

F

1

: 4n

G: 2n n

- Trong lần nguyên phân đầu tiên

F

1

: 3n

của hợp tử 2n, tất cả các NST

khơng phân li tạo nên thể tứ bội

4n.

Khơng cĩ khả năng sinh

Sinh sản hữu tính được, cĩ ý

Hậu quả

giao tử bình thường

và ý

nghĩa trong tiến hĩa (vì gĩp phần

nghĩa

→quả khơng hạt, cĩ ý

hình thành lồi mới) và chọn

nghĩa trong chọn giống.

giống.

II. Đột biến đa bội.