Bài 4: Đào có 16 nhãn vở. Đào cho Mai 3 nhãn vở thì 2 bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng
nhau. Hỏi:
a) Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở?
b) Mai có bao nhiêu nhãn vở.
- Học sinh đọc đề, GV Hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
16 n.vởĐào:
3 n.vở Mai
C. củng cố và dặn dò: (2’)
- Khái quát nội dung ôn tập.
- Nhận xét giờ học- Giao BTVN
hứ 4 ngày...tháng...n
Bạn đang xem bài 4: - Giáo án toán lớp 2 – Từ tuần 5 đến tuần 7