CHƯƠNG 1CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA ĐẤT

1.2.1. Hạt đất

Hạt đất là thành phần chủ yếu ciủa đất. Khi chịu lực tỏc dụng bờn ngoài lờn mặt

đất thỡ cỏc hạt đất cựng chịu lực, vỡ vậy người ta gọi tập hợp cỏc hạt đất là khung cốt của

đất. Cỏc hạt đất cú hỡnh dạng và kớch thước khỏc nhau tuỳ thuộc vào tỏc động của quỏ

trỡnh phong hoỏ và quỏ trỡnh di chuyển, lắng đọng.

Để phõn loại và gọi tờn cỏc hạt đất, người ta dựng khỏi niệm đường kớnh trung

bỡnh của hạt, đõy là đường kớnh của vũng trũn bao quanh tiết diện lớn nhất của hạt đất

ấy (hỡnh 1-1)

a, b, c,

D D D

Hỡnh 1.1

Theo quy trỡnh quy phạm hiện nay tờn cỏc hạt đất được gọi theo bảng 1-1

Bảng 1-1: Tờn hạt đỏt gọi theo đường kớnh trung bỡnh

TấN HẠT ĐẤT KÍCH THƯỚC HẠT (MM)

Đỏ tảng > 200

Hạt cuội 200 – 10

Hạt sỏi 10 – 2

Hạt cỏt 2 – 0.1

Hạt bụi 0.1 – 0.005

Hạt sột < 0.005

Cỏc hạt đất cú kớch thước càng lớn thỡ thành phần khoỏng vật càng giống đỏ gốc

cũn cỏc hạt cú kớch thước càng nhỏ thỡ cỏc thành phần khoỏng vật bị biến chất và được

gọi là khoỏng vật thứ sinh.

Những hạt lớn như cỏt, cuội, sỏi cú thành phần khoỏng vật giống đỏ gốc, khi sắp

xếp cạnh nhau thỡ giữa chỳng khụng cú lực liờn kết loại này gọi chung là đất hạt rời.

Khi số lượng cỏc hạt sột và hạt keo cú một tỷ lệ nhất định ở trong đất thỡ cú hiện

tượng cỏc hạt dớnh kết với nhau thành từng lớp hoặc từng khối, loại này gọi chung là đất

dớnh.