BÀI 40, 41, 4 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂNBỐ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔN...

2. Mạng lưới giao thông vận tảiMạng lưới giao thông vận tải phát triển khá toàn diện gồm nhiều loại hình khác nhau.a) Đường ô tô- Những năm gần đây, nhờ huy động được các nguồn vốn nên mạng lưới đường đã đượcmở rộng và hiện đại hoá, về cơ bản đã phủ kín các vùng. Tổng chiều dài đường ô tô là 137 359km, phương tiện đã được hiện đại, khối lượng hành khách và hàng hoá vận chuyển là 1094,4triệu lượt người và 212 263,3 nghìn tấn.- Các tuyến đường chính là :+ Quốc lộ 1A chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị đến tận Cà Mau dài 2300 km.+ Đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng).+ Quốc lộ 5 : Hà Nội đi Hải Phòng.+ Quốc lộ 14 : Nối Duyên hải miền Trung - Tây Nguyên - Đông Nam Bộ.+ Quốc lộ 51 : Thành phố Hồ Chí Minh đi Vũng Tàu.- Đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ khu vực và quốc tế.b) Đường sắt- Tổng chiều dài là 3143 km với 261 ga, trong đó có 2632 km chính tuyến. Khối lượnghàng hoá và hành khách vận chuyển năm 2005 là : 8838,1 triệu tấn và 12,8 triệu lượt người.+ Đường sắt Thống Nhất dài 1726 km nối Hà Nội với Thành phố Hồ Chí Minh.+ Đường Hà Nội đi Lạng Sơn.+ Đường Hà Nội đi Lào Cai.+ Đường Hà Nội đi Hải Phòng.+ Đường Hà Nội đi Thái Nguyên. c) Đường sông- Có tổng chiều dài 31 841 km với 30 cảng chính, khối lượng hành khách và hàng hoávận chuyển năm 2005 lần lượt là : 171,4 triệu lượt người và 62 984,3 nghìn tấn.- Các tuyến đường sông chính tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sôngHồng và Bắc Trung Bộ.d) Đường biển- Cả nước có trên 70 cảng biển trong đó có nhiều cảng quốc tế và cảng nước sâu. Khốilượng hàng hoá vận chuyển là : 33 118 nghìn tấn.- Các cảng biển lớn là : Cái Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, VũngTàu, Sài Gòn. e) Đường hàng không- Là ngành còn non trẻ nhưng phát triển nhanh vượt bậc. Các phương tiện đã được hiệnđại hoá.- Cả nước có 19 sân bay trong đó có 3 sân bay quốc tế là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân SơnNhất. Khối lượng hành khách vân chuyển là 6,8 triệu lượt người, khối lượng hàng hoá là