BÀI VIẾT TẢ CÂY HOA TRỒNG TRONG VỜN, EM ĐỢC QUAN SÁT VÀO BUỔI SÁNG MÙA XUÂN

Bài 4: 5 điểmĐiểm 5: Bài viết tả cây hoa trồng trong vờn, em đợc quan sát vào buổi sáng mùa xuân . Lời văn giàutừ ngữ hìn ảnh, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật gợi tả đặc điểm của cây hoa đó : nh cây, thân,càn , tán cây, lá, bông hoa, chùm hoa… Biết chọn lọc hình ảnh nổi bật để gợi tả hoa, chùm hoa, cánh hoa, màu sắc rự rỡ tơi non đón chàomột mùa xuân mới….. . Tả xen kẽ cảnh thiên nhiên, kết hợp lồng cảm xúc khi ngắm nhìn cây hoađó. Bố cục rõ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết luận. Các ý văn logic không mắc lỗi chính tả, cách dùngtừ ngữ, cách viết câu.Điểm 4: Viết bài văn theo gợi ý trên. Song đôi chỗ câu văn còn lủng củng, sai từ 2 - 3 lỗi chính tả.Điểm 3: Bài văn viết theo gợi ý trên song tả cây hoa đôi chỗ thiếu từ ngữ hình ảnh cha biết chắt lọcnhững đặc điểm nổi bật để tả, tả còn mang tính liệt kê. Cha biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật đểbài văn thêm sinh động hấp dẫn, ý văn cha logic. Sai từ 3 - 4 lỗi chính tả.Điểm 1, 2: Bài văn tả sơ sài, ý văn lủng củng, tả cây hoa cha biết lồng ghép tả đặc điểm của cây gắnvới cảnh thiên nhiên. Sai nhiều lỗi chính tả, chữ xấu. Bài viết bố cục cha chặt chẽ.Ghi chú;- Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc sau: 5,25 điểm làm tròn thành 5 điểm. 5,5 điểm; 5,75 điểm làm tròn thành 6 điểm.- Bài kiểm tra của học sinh khuyết tật học hoà nhập, giáo viên chủ nhiệm chấm và đánh giá theo mục tiêu, khả năng, sự tiến bộ của trẻTrờng tiểu học giao nhân

Bài kiểm tra đọc Giữa học kì II

Môn Tiếng Việt lớp 4

Năm học 2011-2012

Họ và tên :...SBD:...

Lớp:... Trờng tiểu học ………..

Chữ ký ngời coi thi:Số phách :

1...

2...

Chữ ký ngời chấm thi:Điểm bài thi : Số phách:

( Thời gianđọc thầm và làm bài tập 20 phút )

I/ Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm : 5 điểm

A/ Bài đọc

Hoa học trò

Phợng không phải là một đoá, không phải vài cành; phợng đây là cả một loạt,

cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội

thắm tơi; ngời ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa

lớn xoè ra nh muôn ngàn con bớm thắm đậu khít nhau.

Nhng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi

niềm bông phợng. Hoa phợng là hoa học trò. Mùa xuân, phợng ra lá. Lá xanh

um, mát rợi, ngon lành nh lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xoè

ra cho gió đa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành,

rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phợng. Một hôm, bỗng đâu trên những

cành cây báo một tin thắm : Mùa hoa phợng bắt đầu. Đến giờ chơi, cậu học trò

ngạc nhiên trông lên : Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?

Bình minh của hoa phợng là màu đỏ còn non, nếu có ma, lại càng tơi dịu.

Ngày xuân gần hết, số hoa tăng lên, màu hoa cũng đậm dần. Rồi hoà nhịp với

mặt trời chói lọi, màu phợng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố

bỗng rực lên nh đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.

Theo Xuân Diệu

không đợc

viết vào

Học sinh

khoảng này

B/ Bài tập : Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng

1/Hoa phợng nở rộ vào mùa nào ?

A. Mùa xuân

B. Mùa thu

C. Mùa hè

D. Mùa đông

2/ Cành cây phợng dùng gì để báo tin thắm cho câu học trò?

A. E ấp của lá cây.

B. Gió đa đẩy.

C. Bông hoa phợng.

3/ Tác giả dùng hình ảnh “ Muôn vàn con bớm thắm đậu khít nhau” để ví với

gì ?

A. Lá phợng.

B. Cành phợng.

C. Một đoá hoa phợng.

D. Tán hoa phợng.

4/ Tại sao tác giả gọi hoa phợng là “ Hoa học trò”? (chọn câu trả lời đúng

nhất)

A. Vì hoa phợng đợc trồng nhiều ở các trờng học.

B. Vì hoa phợng báo cho học sinh biết mùa thi đã đến và sắp đến kì nghỉ

hè.

C. Vì hoa phợng gắn bó với nhiều kỉ niệm về mái trờng của các bạn học

sinh.

D. Vì tất cả những lí do đã nêu trên.

II/ Đọc thành tiếng : 5 điểm

(Mỗi học sinh đọc một đoạn của bài văn trên)

Hớng dẫn chấm bài kiểm tra đọc môn Tiếng Việt lớp 4

Giữa học kì II - Năm học 2011-2012

I.Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm : 5 điểm

Câu 1 : 1 điểm ( ý C )

Câu 2 : 1 điểm ( ý C )

Câu 3 : 1,5 điểm ( ý D )

Câu 4 : 1,5 điểm ( ý D )

II. Đọc thành tiếng : 5 điểm

- Học sinh đọc đúng, phát âm đúng, đọc lu loát, rõ ràng biết ngắt nghỉ hơi hợpp

lý. Tốc độ đọc vừa phải, không đọc ê a, đọc đạt yêu cầu 65 - 70 tiếng /phút,

giọng đọc phù hợp với nội dung bài đọc cho 5 điểm.

- Nếu đọc đôi chỗ cha đúng trừ 1 điểm.

- Đọc ê a, cha ngắt nghỉ hơi hợp lý trừ 1 điểm.

- Giọng đọc cha phù hợp với nội dung bài đọc trừ 1 điểm.

Ghi chú;

- Điểm toàn bài làm tròn theo nguyên tắc sau:

5,25 điểm làm tròn thành 5 điểm.

5,5 điểm; 5,75 điểm làm tròn thành 6 điểm.

- Bài kiểm tra của học sinh khuyết tật học hoà nhập, giáo viên chủ nhiệm chấm

và đánh giá theo mục tiêu, khả năng, sự tiến bộ của trẻ