X,Y LÀ HAI AXIT CACBOXYLIC ĐỀU ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ (TRONG PHÂN ...

Câu 40.  X,Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết  và 50 < 

M

X

 < M

Y

). Z là este được tạo bởi X,Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 0,50 mol O

2

Nếu đun nóng 13,12 gam E với dung dịch KOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0,20 mol. 

Mặt khác, 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br

2

. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị 

gần nhất với giá trị nào sau đây 

      A. 18,25%.   

B. 22,15%. 

 

C. 24,04%. 

   

D. 20,45%. (Trích đề thi thử THPT QG 2019, SGD-ĐT Quảng Bình) Tóm tắt:

KOH

(0,2 mol, võa ®ñ)

RCOOK R 'COOK C H (OH) H O

   



2

4

2

2

RCOOH; R 'COOH

mol

0,2

 

E

Ph©n tö cã kh«ng qu¸ 2 liªn

CO

 

0

O (0,5

t

mol) ,

2

C H OO

   

RCOO CR '

 

  

2

4

H O

n 3,6

13,12

E

(gam) ;

n

C CPhân tích mấu chốt:

M

Y

>M

X

>50 không có HCOOH (chất này có nhóm CHO, bị oxi hóa bởi Br

2

). Như vậy khi tác dụng với Br

2

thì chỉ

xảy ra phản ứng cộng Br

2

vào liên kết pi của C=C.

0,36 mol E + 0,1 mol Br

2

nBr

2

< nE Trong E có 1 axit no, 1 axit chứa một liên kết đôi C=C.

Phản ứng của E với KOH n

COO

= n

KOH

(đã biết 0,2 mol)

Phản ứng đốt cháy có 2 chất chưa biết số mol (CO

2

, H

2

O), trong khi ta biết tổng số mol Oxi trước phản ứng và khối

lượng các chất trước phản ứng đủ cơ sở tìm số mol mỗi chất CO

2

, H

2

Khi đã biết số mol CO

2

, H

2

O ta thường áp dụng công thức: n

pi

– n

hh

= n

CO2

– n

H2O

Áp dụng cho bài này ta có: npi = nCOO + nBr

2

= nCOO (biết) + (nBr

2

= n

E

:3,6) dễ dàng tính được n

E

?

Xử lý tốt các dữ kiện mấu chốt nêu trên thì phần còn lại có thể giải quyết được theo nhiều cách khác nhaụ

Hướng dẫn:

Cách 1: Cắt E thành nhóm chức và hidrocacbon

  

4n n 0,5.4 n 0, 29

COO : 0, 2

mol

 

C

H

C

BTE

    

E C, H 12n n 13,12 0, 2.44 n 0,84

    

C

H

H

   

n 0,18 n 0, 2 0,18 0,02

0, 2 ( 1 1)n 0, 49 0, 42 E

CO ,H O,pi2 2

E

Z

       



    

  

E

   

n 0, 05 n n 0,16

3,6

C C

X

Y

 

X, Y) :....COOH : 0,16 Z : C H COOCH OOCCH

(

2

3

2

3

 

  

Z :...(COO) C H : 0, 02 0,02.158.100%

Ph©n phèi C, H, C=C

E



2

2

4

%m 24, 09%

  

Z

13,12

C H ; CH

 

 

2

3

3

0,05

0,15

Cách 2: Cắt Este thành axit và hidrocacbon

   

n 0, 2 2a a 0, 72k 0, 2

0, 2 a 3, 6.0, 2k 0

  

  

ax

it

COOC H : 0, 2

  

n

2n 2 2k

E n 0, 2k 26a 0, 4k 2,8n 3,92

   

0, 2.(14n 2k 46) 26a 13,12

        

C C

 C H : a

         

2

2

 

10a 0, 4k 1, 2n 1, 6

0, 2.(6n 2 – 2k) 10a 0,5.4

n 0, 2 a

a 0, 02

n n

CH COOH : 0,15

3: =3:1

 

13,12 0,15.60 0, 02.26

gèc no gèc k.no

    

 

RCOOH : 0, 05 R 45 27(C H )

k 0, 25

 

 



2

3

0, 05

n 1,

25 C H : 0,02

 

0, 02.158

     

Z : C H COOC H OOCCH %m 100% 24, 09%

2

3

2

4

3

Z

0,02

Cách 3: Đồng đẳng hóa (sử dụng 4 ẩn)

CH COOH : a BTKL 60a 72b 158c 14d 13,12 a 0,13

     

3

       

BTE 8a 12b 30c 6d 0,5.4

C H COOH : b b 0,03 0,02.158.100%

      

%m 24,09%

n a b 2c 0, 2 c 0,02

    

(COO) C H : c 13,12

2

5

10

COO

          

n 3,6n a b c 3,6.(b c) 0 d 0

CH : d

E

C C

Cách 4: No hóa hỗn hợp

     

CH COOH : 0, 2 2x 0, 2 x 3,6z x 0,02

X,Y : 0,2 2x

  

z E ' (mol) H2

E (CH COO) C H : x (146 120)x 14y 2z 13,12 0,2.60 y 0,05

         



3

2

2

4

Z: x(mol)

       

(26 16)x 6y 2z 0,5.4 0,2.8 z 0,05

CH : y

ax no:0,13 mol

it 0,02.(146 14 2)

  

0,05 0,02

    

Z

     

%m 100% 24,09%

C C 0,1875

it 13,12

ax ®ãi: 0,03 mol

(ạxit)

  

0,16

0,03 mol CH2

Cách 5: Giải truyền thống

t

   

0

E COO 0, 2 mol    O 0,5 mol CO    H O

    

2

2

2

2n n 0,2.2 0,5.2 n 0,49 1 n 0,18

   

   

CO

H O

CO

E

          

0, 2 ( 1)n 0, 49 0, 42

   

n 0,05

4n 18n 13,12 0,5.32 n 0,42 3,6

=

CO

H O

H O

CH COOH : 0,13

  

n 0, 2 0,18 0,02

este

BTC

  

2 0,03 C 2,72 E C H COO(CH ) : 0,03 x 0 %m 24,09%

        

n

®ãi

0,05 0,0

axit

2

3

2 x

Z

      

n

no

0,18 0,02 0,03 0,13 (COO) C H (CH ) : 0,02

2

5

10

2 x

axit

Cách 6: Sử dụng miền giá trị của chỉ số cacbon.

n 0, 49,

n = 0,42, n = 0,2

CO

2

H O

2

COO

0, 2 ( 1 1)(a b) 0, 49 0, 42

       

(X, Y) : RCOOH : a a 0,16

 

npi n = nE CO2 nH O2 

Z : R '(COO) C H : b 3, 6 b 0, 02

nCOO

 

  

a 2b 0, 2

0,16.(C 1)

      

R'

R

0,02.(C 4) 0, 49 C 1,1875

   

( 0,18 0, 02) : 0,16 0,1875

BTC

R

R

; C 3 (C H )

  

3, 6

C 1,1875 C 3

R'

3

6

R

R '

0, 02.(42 88 28)

 

%m 100% 24, 09%

    

Cách 7: Kết hợp nông thôn và thành thị.

    

 

n 0,18

 

0, 2 ( 1 1)n 0, 49 0, 42 E n 0,05 0, 02 0,03

          

ax ®ãi

E

it

    

3,6 n 0,13

n 0, 05

ax no

O : 0,13

C H

      

n

2n

0,13n 0,03m 0,02.(n m 2) 0, 49 0,02.158

      

C H O : 0,03 %m 100% 24,09%

m

2m 2

2

Z

n 2; m 3 13,12

C H O : 0,02

n m 2

2n 2m

4

Cách khác: còn nữa