TỪ QUẶNG PIRIT SẮT, NATRI CLORUA, OXI, NƯỚC, HÃY VIẾT CÁC PHƯƠNG TRÌNH...

Câu 2 :từ quặng pirit sắt, natri clorua, oxi, nước, hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất: FeSO4, FeCl2, FeCl3, sắt III hiđroxit, Na2SO3, NaHSO4.hòa tan 0.8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng 34 mldung dịch HCl 2M.a/ cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.b/ nếu kim loại hóa trị III là Al và có số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là kim loại nào?FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2SO2 + O2 ---> SO3SO3 + H2O ---> H2SO4H2O ----> H2 + O2H2 + Fe2O3 ---> FeO + H2OFeO + H2SO4 ----> FeSO4 + H2ONaCl ---> Na + Cl2Cl2 + H2 ----> HClFeO + HCl ---> FeCl2 + H2OFe2O3 + HCl ----> FeCl3 + H2O Na + H2O ---> NaOH + H2NaOH + FeCl3 ---> Fe(OH)3 + NaClNaOH + SO2 ----> Na2SO3 + H2ONaOH + SO3 ----> NaHSO4** a/ nHCl = 0.068 mol => nCl = nHCl = 0.068 mol=> m(muối) = m(kim loại) + mCl = 0.8 + 0.068*35.5 = 3.214 g b/ Gọi kim loại hóa trị II cần tìm là RR + 2HCl ---> RCl2 + H2a---2a---2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2b---3bVì nAl = 5nR nên b=5a Vậy 2a + 3b = 0.068<=> 2a + 15a = 0.068<=> a = 0.004 mol mà mR = 0.8 - mAl = 0.8 - 27*0.004*5 = 0.26 g => MR = 0.26/0.004 = 65 (Zn)