3- Muối Co(III): - Tính oxi hoá mạnh:
- Khả năng tạo phức chất của Co
3+:
Phức bát diện trờng yếu : [CoF
6]
4- (phức trờng yếu duy nhất)
Các phức bát diện trờng mạnh: [Co(NH
3)
6]
3+ , [Co(CN)
6]
4-, [Co(NO
2)
6]
4-…
- Coban(III) oxit: - Trạng thái, màu sắc: là chất bọt màu nâu sẫm, nung đến 600
oC chuyển
thành chất bột Co
3O
4 màu đen và ở trên 1300
oC chuyển thành CoO.
- Tính chất hóa học: Tính oxi hóa: hidro khử thành kim loại khi nung nóng;
tác dụng với dung dịch HCl giải phóng Cl
2; với H
2SO
4 giải phóng O
2:
Co
2O
3 + 6HCl = 2CoCl
2 + Cl
2 + 3H
2O
2Co
2O
3 + 4H
2SO
4 = 4CoSO
4 + O
2 + 4H
2O
- Coban(II, IV) oxit: - Trạng thái, màu sắc: là chất bọt màu đen, nung ở trên 1300
oC chuyển
thành CoO.
tác dụng với dung dịch HCl giải phóng Cl
2:
Co
3O
4 + 8HCl = 3CoCl
2 + Cl
2 + 4H
2O
Co
3O
4 có cấu trúc tơng tự nh Mn
3O
4, nghĩa là có ion kim loại hóa trị II và hóa trị IV, đợc xem là
muối của Co(II): Co
2II[Co
IVO
4].
- Co(OH)
3: - Trạng thái, màu sắc: là chất bột màu nâu đen, không tan trong nớc (Tt
=4.10
-45).
- Tính chất hóa học: Tính lỡng tính: tan trong axit tạo muối Co(III), tan trong
kiềm đặc d tạo thành muối hidroxo:
Co(OH)
3 + 3KOH
đặc nóng = K
3[Co(OH)
6].
- Muối Co(III): Các muối coban(III) đều không bền, tự phân hủy. Trong các halogenua thì CoF
3bền nhất và tách ra đợc ở trạng thái bột màu hung.
2CoCl
3 = 2CoCl
2 + Cl
22Co
2(SO
4)
3 + 2H
2O = 4CoSO
4 + O
2 + 2H
2SO
4Câu hỏi
Bạn đang xem 3- - NHOM 8B TU LUAN THAM KHAO