PHÂN BIỆT TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC

Câu 2. Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. (Mức độ hiểu - 2 điểm) Đáp án: Mức độ hiểu

Điểm phân biệt

Tế bào nhân sơ

Tế bào nhân thực

Điểm

Kích thước

Nhỏ, bằng 1/10 TBNT

0,25

Mức độ sinh trưởng,

Nhanh, do tỉ lệ S/V lớn

Lớn hơn TBNS

Chậm hơn TBNS

điểm

phát triển

Chưa có màng nhân, chỉ có vùng nhân

Màng nhân, đặc điểm

1 điểm

- Có nhân hoàn chỉnh

vùng nhân hoặc cấu

chứa ADN dạng vòng, mạch kép, trần

-

- Nhân:

tạo nhân

+ màng nhân: màng kép, có nhiều lỗ nhân gắn với

Protêin cho phép các chất đi ào, đi ra khỏi nhân

+ dịch nhân chứa chất NS (NST gồm ADN/dạng

thẳng, mạch kép, liên kết với protêin histon)

+Nhân con (hạch nhân): thành phần cấu tạo: ARN

+ prôtêin

- Chưa có

- Có

0,5

- Hệ thống nội màng.

- TB chất: không có các bào quan có

- Đặc điểm của tế bào

- Tế bào chất: chứa nhiều bào quan có màng bao

chất và bào quan

màng bao bọc, bên trong gồm:

bọc

+ Bào tương: chất keo bán lỏng chứa

Bào quan: lưới nội chất, bộ máy gongi, lizôxôm,

chất hữu cơ và chất vô cơ.

không bào, ti thể, lục lạp, khung xương tế bào.

+ Ribôxôm: không có màng bao bọc.

+ Hạt dự trữ.

- Trong tế bào chất còn có ADN vòng

nhỏ gọi là plasmit.

Đối tượng

Giới khởi sinh ( Vi khuẩn)

Giới nguyên sinh, giới nấm, giới TV, giới ĐV

0,25

( giới SV)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

GIÁO VIÊN RA ĐỀ

TRẦN THỊ ĐOAN HẬU

LƯƠNG BÍCH DUNG