PHÂN BIỆT TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
Điểm phân biệt
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Điểm
Kích thước
Nhỏ, bằng 1/10 TBNT
0,25
Mức độ sinh trưởng,
Nhanh, do tỉ lệ S/V lớn
Lớn hơn TBNS
Chậm hơn TBNS
điểm
phát triển
Chưa có màng nhân, chỉ có vùng nhân
Màng nhân, đặc điểm
1 điểm
- Có nhân hoàn chỉnh
vùng nhân hoặc cấu
chứa ADN dạng vòng, mạch kép, trần
-
- Nhân:
tạo nhân
+ màng nhân: màng kép, có nhiều lỗ nhân gắn với
Protêin cho phép các chất đi ào, đi ra khỏi nhân
+ dịch nhân chứa chất NS (NST gồm ADN/dạng
thẳng, mạch kép, liên kết với protêin histon)
+Nhân con (hạch nhân): thành phần cấu tạo: ARN
+ prôtêin
- Chưa có
- Có
0,5
- Hệ thống nội màng.
- TB chất: không có các bào quan có
- Đặc điểm của tế bào
- Tế bào chất: chứa nhiều bào quan có màng bao
chất và bào quan
màng bao bọc, bên trong gồm:
bọc
+ Bào tương: chất keo bán lỏng chứa
Bào quan: lưới nội chất, bộ máy gongi, lizôxôm,
chất hữu cơ và chất vô cơ.
không bào, ti thể, lục lạp, khung xương tế bào.
+ Ribôxôm: không có màng bao bọc.
+ Hạt dự trữ.
- Trong tế bào chất còn có ADN vòng
nhỏ gọi là plasmit.
Đối tượng
Giới khởi sinh ( Vi khuẩn)
Giới nguyên sinh, giới nấm, giới TV, giới ĐV
0,25
( giới SV)
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
GIÁO VIÊN RA ĐỀ
TRẦN THỊ ĐOAN HẬU
LƯƠNG BÍCH DUNG