5. CÁC LOẠI QUANG PHỔ.
Các loại
Định nghĩa Nguồn phát Đặc ñiểm Ứng dụng
quang phổ
Dùng ñể ño nhiệt ñộ
Quang phổ liên tục
Do các chất rắn,
Là một dải màu có màu từ ñỏ
ñến tím nối liền nhau một
của các chất khác
lỏng, khí có áp suất
các vật có nhiệt ñộ
cao, ở xa, như các
Quang phổ
cách liên tục
nhau ở cùng một
lớn phát ra khi bị
liên tục
nhiệt ñộ thì hoàn
nung nóng
ngôi saọ
toàn giống nhau và
chỉ phụ thuộc vào
nhiệt ñộ của chúng
Quang phổ vạch do
Dùng ñể nhận biết,
Quang phổ vạch của
Là một hệ thống những vạch
sáng riêng lẻ, ngăn cách
các nguyên tố khác
phân tích ñịnh lượng
chất khí ở áp suất
thấp phát ra khi bị
và ñịnh tính thành
nhau bởi nhưng khoảng tối
nhau thì rất khác nhau
kích thích bằng nhiệt
về số lượng vạch, v ề
phần hóa học của
Quang phổ
vạch phát xạ
hay ñiện.
vị trí và ñộ sáng tỉ ñối
các chất
của các vạch. Mỗi
nguyên tố hóa học có
một quang phổ vach
ñặc trưng.
Là những vach tối nằm trên
- Để thu ñược quang
phổ hấp thụ thì ñiều
nền sáng của quang phổ liên
tục
kiện nhiệt ñộ của
nguồn phải thấp hơn
nhiệt ñộ của nguồn
hay ñiện, và ñược ñặt
vạch hấp thụ
chắn trên ñường ñi
quang phổ liên tục
của tia sáng nguồn
- Trong cùng một
ñiều kiện về nhiệt ñộ
và áp suất , Nguyên
tố có thể phát ra
quang phổ phát xạ
màu gì thì hấp thụ
màu ñó.
***Hiện tượng ñảo vạch quang phổ:
Hiện tượng mà vạch sáng của quang phổ phát xạ, trở thành vạch tối của quang phổ hấp thụ hoặc ngược lại gọi là hiện
tượng ñảo vạch quang phổ.
Bạn đang xem 5. - VẬT LÝ 12 DAP AN SONG ANH SANG