BÀI 43 CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂMI.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
3.3. Sự phân bố dân cư:
*Mật độ dân số:
-Mật độ dân số trên 2.000 người/km
2
: Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Hải Dương, thành phố Hồ
Chí Minh.
-Mật độ dân số từ 1.001-2.000 người/km
2
: hầu hết các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh An
Giang, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Thanh Hóa, Đà Nẵng.
-Mật độ dân số từ 501-1.000 người/km
2
: hầu hết các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải
miền Trung, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
-Mật độ dân số từ 201-500 người/km
2
: Duyên hải miền Trung, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đắc Lắc,
Bình Thuận, Lâm Đồng và rải rác ở Cao Bằng, Tây Ninh.
-Mật độ dân số từ 101-200 người/km
2
: một số tỉnh ở Duyên hải miền Trung, Cà Mau, Bạc Liêu.
-Mật độ dân số từ 50-100 người/km
2
: Bắc và Đông bắc, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
-Mật độ dân số < 50 người/km
2
: Kon Tum, Gia Lai, Tây Bắc.
So sánh bản đồ địa hình: dân cư tập trung đông ở đồng bằng và duyên hải, thưa dân ở miền núi.
* Các điểm dân cư lớn:
-Thành phố trên 1 triệu người: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
-Thành phố từ 500.001-1.000.000 người: Cần Thơ, Biên Hoà, Đà Nẵng.
-Thành phố từ 200.001-500.000 người: Nam Định, Thái Nguyên, Vinh, Huế, Quy Nhơn, Buôn Mê
Thuột, Nha Trang, Vũng Tàu, Long Xuyên.
-Thành phố từ 100.001-200.000 người: rất nhiều
-Thành phố dưới 100.000 người: Sơn La, Lào Cai, Hà Tỉnh...
Kết luận: các thành phố, thị xã chủ yếu tập trung ở đồng bằng và ven biển.
CÁC BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ